Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)

A. Mục tiêu :

 -HS nắm được công thức: am : an và quy ước a0 = 1.

-HS biết áp dụng được công thức vào bài tập

-Rèn HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

B. Chuẩn bị của GV và HS :

1. GV: Nghiên cứu SGK soạn bài, bảng phụ ghi BT 69/30 (SGK); phấn màu.

 2. HS:Ôn bài lũy thừa, công thức: am. an và BTVN.

C. Tiến trình bài dạy :

I. Kiểm tra bài cũ :

- Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?

- Tính: 53. 54 = ? ; 53. x = 57 Từ KTBC 57 : 53 = 54 Phép Chia

 II. Bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi

I/ Ví dụ:

- Từ KTBC cho HS làm ?1

- GV gọi 2 HS lên bảng

- Từ a4. a5 = a9 cho HS thực hiện:

a9 : a5 = ?

a9 : a4 = ?

- Gọi HS nhận xét cơ số và số mũ của phép chia.

am : an = ?

m-n: thực hiện được khi nào?

Vậy: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm sao ?

* Bài tập ?2

II/ Chú ý:

23 : 23 = ?

 a0 = 1

- GV hướng dẫn HS phân tích số: 2.475

* Bài tập ?3

- HS: 57: 53 = 54

 57 : 54 = 53

- HS: a4 (= a9-5)

 a5 (= a9-4)

 Với a 0

+ Cơ số giống nhau - giữ lại

+ Số mũ = hiệu 2 số mũ

am: an = am-n

(m n)

+ Giữ nguyên cơ số

+ Trừ các số mũ

712 : 74 =712-4 =78

x6 : x3 = x6-3 =x3

+ 23 : 23 = 23-3=20 = 1

2.475= 2.000+ 400+ 70+ 5

 = 2. 103+4. 102+7.101+5.100

=a.103+b.102+c.101+d.100 I/ Ví dụ:

57 : 54 = 53

a9 : a5 = a4

* Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ

am : an = am-n

(m n)

* Quy ước: a0 = 1

II/ Chú ý:

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

= a.102+ b.101+ c.100

 

doc 1 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Nguyễn Thanh Đăng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 	 Ngày dạy:
Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
---ÐĐ---
A. Mục tiêu :
	-HS nắm được công thức: am : an và quy ước a0 = 1.
-HS biết áp dụng được công thức vào bài tập
-Rèn HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
B. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: Nghiên cứu SGK soạn bài, bảng phụ ghi BT 69/30 (SGK); phấn màu.
 2. HS:Ôn bài lũy thừa, công thức: am. an và BTVN.
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?
 Tính: 	53. 54 = ? ; 53. x = 57 	Từ KTBC a 57 : 53 = 54 a Phép Chia
	II. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
I/ Ví dụ:
- Từ KTBC cho HS làm ?1
- GV gọi 2 HS lên bảng
- Từ a4. a5 = a9 cho HS thực hiện:
a9 : a5 = ?
a9 : a4 = ?
- Gọi HS nhận xét cơ số và số mũ của phép chia.
am : an = ?
m-n: thực hiện được khi nào?
Vậy: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm sao ?
* Bài tập ?2
II/ Chú ý:
23 : 23 = ?
a a0 = 1
- GV hướng dẫn HS phân tích số: 2.475
* Bài tập ?3
- HS: 57: 53 = 54
 57 : 54 = 53
- HS: a4 (= a9-5)
 a5 (= a9-4)
 Với a 0
+ Cơ số giống nhau - giữ lại
+ Số mũ = hiệu 2 số mũ
am: an = am-n
(m n)
+ Giữ nguyên cơ số
+ Trừ các số mũ
712 : 74 =712-4 =78
x6 : x3 = x6-3 =x3
+ 23 : 23 = 23-3=20 = 1
2.475= 2.000+ 400+ 70+ 5
 = 2. 103+4. 102+7.101+5.100
=a.103+b.102+c.101+d.100
I/ Ví dụ:
57 : 54 = 53
a9 : a5 = a4
* Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
am : an = am-n
(m n)
* Quy ước: a0 = 1
II/ Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
= a.102+ b.101+ c.100
III. Củng cố : Từng bài
- Làm bài tập 67; 69/30
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của: am . an và am : an
	IV. Hướng dẫn học tập ở nhà :
 Học kỷ bài, làm Bài tập 68,70,71 /30 
 Ôn lại thứ tự thực hiện phép tính.
V. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 14.doc