Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (Bản 2 cột)

1. MỤC TIÊU:

1.1 . Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1(a 0)

1.2. Kỹ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

2.TRỌNG TÂM:

 HS nắm vững chia hai lũy thừa cùng cơ số

3.CHUẨN BỊ:

3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu

 3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.

4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:

 HS1: Nêu tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

Bài tập: Chữa BT93 SBT/13

Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa.

a. a3.a5

b. x7.x.x4

GV: Ta đã biết a2.a5 = a8. Ngược lại a8:a5 bằng bao nhiêu ? Đó là nội dung bài học hôm nay.

4.3 Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1:Ví dụ.

GV: Cho HS đọc và làm

Gọi HS lên làm và giải thích

GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương

HS:Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia

GV: để thực hiện phép chia a9:a5 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao?

HS: a 0 vì số chia không thể bằng 0

-Hoạt động 2:Tổng quát.

Nếu có am:an với m> n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?

HS: am:an= a m-n (a 0)

GV: Em hãy tính a10:a2

GV: yêu cầu một vài HS nhắc lại tổng quát tr.29 SGK

 GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0) ta làm thế nào?

HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS : Trừ chứ không chia các mũ.

-GV cho HS thực hiện

HS nêu kết quả và giải thích cách làm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét.

-Hoạt động 3:Chú ý.

GV hướng dẫn HS phân tích một vài số tự nhiên thành tổng các luỹ thừa của 10 theo SGK.GV gợi ý cho HS nêu phần chú ý SGK.

GV cho HS thực hiện

Viết các số 538 ; dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

4.4 Củng cố luyện tập:

-GV cho HS thảo luận nhóm BT 67 SGK/30

Sau đó HS lên bảng trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, GV nhận xét đánh giá.

a. 38 :34

b. 108:102

c. a6:a

GV: Nêu BT69SGK/30, HS lần lượt nêu kết quả.

-GV hướng dẫn HS BT72SGK/31 để tìm hiểu số chính phương là gì. 1. Ví dụ:

57:53 = 54 (=57-3) vì 54.53 = 57

57:54 = 53 (57-4) vì 53.54 = 57

a9:a5 =a4 (a9-5) vì a4.a5 = a9

a9:a4 =a5 (a9-4)

2/ Tổng quát:

a10:a2= a8( a

Tổng quát:

am:an = a m-n ( a 0; m

Chú ý: (SGK/29)

Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

a/ 714:74=710

b/ x6:x3 = x3(với x 0)

c/ a4: a4 = a0 =1(với a 0)

3/ Chú ý:

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

538 = 5. 100 + 3.10 + 8

 = 5. 102 + 3.10 + 8.100

 = a.1000 + b.100 + c.10 + d

 = a.103+ b.102 + c.101 + d.100

BT 67 SGK/30:

a. 38 : 34 = 3 8-4 = 34

b. 108 : 102 = 10 8-2 = 106

c. a6 : a = a5

BT69SGK/30:

a. 33.34 bằng 312 ;37 ; 67

b.55: 5 bằng 55 ; 54 ;14

c.23.42 bằng 86 ;65 ; 27

BT72SGK/31:

a/ 13+ 23 =1 + 8 =9 = 32. Vậy tổng câu a là số chính phương.

b/ Tổng bằng 36 = 62. Vậy tổng câu b là số chính phương.

c/ Tổng bằng 100 = 102. Vậy tổng câu c là số chính phương

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 49Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 – Tiết 14	 CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
Tuần dạy 5
1. MỤC TIÊU: 
1.1 . Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1(a0)
1.2. Kỹ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2.TRỌNG TÂM: 
 HS nắm vững chia hai lũy thừa cùng cơ số
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu
 	3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:
 HS1: Nêu tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Bài tập: Chữa BT93 SBT/13
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa.
a3.a5
x7.x.x4 
GV: Ta đã biết a2.a5 = a8. Ngược lại a8:a5 bằng bao nhiêu ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
?11
-Hoạt động 1:Ví dụ.
GV: Cho HS đọc và làm 
Gọi HS lên làm và giải thích
GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương 
HS:Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
GV: để thực hiện phép chia a9:a5 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao?
HS: a0 vì số chia không thể bằng 0
-Hoạt động 2:Tổng quát.
Nếu có am:an với m> n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
HS: am:an= a m-n (a0)
GV: Em hãy tính a10:a2 
GV: yêu cầu một vài HS nhắc lại tổng quát tr.29 SGK
 GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0) ta làm thế nào? 
HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2
GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS : Trừ chứ không chia các mũ.
-GV cho HS thực hiện 
HS nêu kết quả và giải thích cách làm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét.
-Hoạt động 3:Chú ý.
?3
GV hướng dẫn HS phân tích một vài số tự nhiên thành tổng các luỹ thừa của 10 theo SGK.GV gợi ý cho HS nêu phần chú ý SGK.
GV cho HS thực hiện
Viết các số 538 ; dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 
4.4 Củng cố luyện tập:
-GV cho HS thảo luận nhóm BT 67 SGK/30
Sau đó HS lên bảng trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, GV nhận xét đánh giá.
38 :34
108:102
a6:a
GV: Nêu BT69SGK/30, HS lần lượt nêu kết quả.
-GV hướng dẫn HS BT72SGK/31 để tìm hiểu số chính phương là gì.
1. Ví dụ:
?11
57:53 = 54 (=57-3) vì 54.53 = 57
57:54 = 53 (57-4) vì 53.54 = 57
a9:a5 =a4 (a9-5) vì a4.a5 = a9
a9:a4 =a5 (a9-4)
2/ Tổng quát:
a10:a2= a8( a
Tổng quát:
am:an = a m-n ( a0; m
Chú ý: (SGK/29)
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2
a/ 714:74=710
b/ x6:x3 = x3(với x0)
c/ a4: a4 = a0 =1(với a0)
3/ Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
?3
538 = 5. 100 + 3.10 + 8
 = 5. 102 + 3.10 + 8.100
 = a.1000 + b.100 + c.10 + d
 = a.103+ b.102 + c.101 + d.100
BT 67 SGK/30:
38 : 34 = 3 8-4 = 34
108 : 102 = 10 8-2 = 106
a6 : a = a5
BT69SGK/30:
S
Đ
S
a. 33.34 bằng 312 ;37 ; 67
S
Đ
S
b.55: 5 bằng 55 ; 54 ;14
Đ9
S
S
c.23.42 bằng 86 ;65 ; 27
BT72SGK/31:
a/ 13+ 23 =1 + 8 =9 = 32. Vậy tổng câu a là số chính phương.
b/ Tổng bằng 36 = 62. Vậy tổng câu b là số chính phương.
c/ Tổng bằng 100 = 102. Vậy tổng câu c là số chính phương
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.
4.5 Hướng dẫn HS học ở nhà:
 -Xem kỹ bài học: dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
BTVN:Bài tập: 68, 70/30 SGK. 
Hướng dẫn BTVN:
+BT68:Cách 1 tính giá trị của từng số rồi thực hiện phép chia.
 Cách 2:Chia bằng công thức đã học rồi tính giá trị của nó.
+BT70:Thực hiện tương tự ?3
5. RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc14r.doc