Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

I . Mục tiêu :

 Kiến thức:

HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

HS không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 2, cho 5.

 Kỹ năng:

Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

 Thái độ:

Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II . Chuẩn bị :

GV: bảng phụ

HS: Đọc làm bài tập

III . Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:.; 6B:.

2. Kiểm tra bài cũ (trong giờ)

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiemr tra - Chữa bài tập (19 phút)

GV gọi 2 em HS lên bảng:

1- Chữa bài tập 94(SGK).

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập)

2- Chữa bài tập 95 (SGK).

GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5?

GV: Các em có nhận xét gì vè cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải?

GV cho điểm 2 HS HS cả lớp theo dõi 2 bạn làm bài.

HS 1: Chữa bài tập 94(SGK).

HS 2: Chữa bài tập 95 (SGK)

HS nhận xét Bài tập 94(SGK).

Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1

Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2

(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.

Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).

Bài tập 95 (SGK)

a) 0, 2, 4, 6, 8

b) 0, 5c) 0

 

doc 86 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012(6A)
Ngày dạy: 15/10/2012(6B)
Tiết 20: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I . Mục tiêu :
Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
Kỹ năng:
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II . Chuẩn bị :
GV: Phần màu, bảng phụ
HS: Đọc trước bài mới
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
GV nêu câu hỏi:
Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không?
Nêu tính chất 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 2?
Gọi HS lên bảng làm:
HS phát biểu tính chất 1.
am và bm Þ (a+b) m
HS phát biểu tính chất 2.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (8 phút) 
102 ? 105 ? vì sao?
90 = 9 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không?
1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không?
à nhận xét?
Tím một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.
902; 905
12402; 12405
HS tìm ví dụ
1. Nhận xét mở đầu:
Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút) 
Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2?
Ví dụ: Cho n = (x là chữ số)
Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2?
Ví dụ: Cho n = (x là chữ số)
Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?
x có thể bằng chữ số nào khác? Vì sao?
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? à Kết luận 1
Nếu thay x bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2?
Þ Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?
à Dấu hiệu chia hết cho 2
0, 2, 4, 6, 8
 = 400 + 30 + x
0, 2, 4, 6, 8
 = 400 + 30 + x
4002
302
Thay x = 4
x có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8
Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2.
(Học SGK)
?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2.
328, 435, 240, 137
Số chia hết cho 2 là:
328, 240.
Số không chia hết cho 2 là:
435; 137.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (9 phút) 
Gọi HS đứng dậy đọc dấu hiệu chia hết cho 2.
Xét số n = 
Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao?
+ Số như thế nào thì chia hết cho 5
à Kết luận 1
Nếu thay x bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5?
à Kết luận 2
Þ Dấu hiệu chia hết cho 5
?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5.
Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
(Học SGK)
?2
370 hoặc 375.
4. Luyện tập - Củng cố (10 phút) 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2
+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5
+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234)
Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345)
Số nào chia hết cho cả 2 và 5? (4620).
Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141).
Bài 93: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không?
a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5
c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK)
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 11/10/2012
Ngày soạn: 10/10/2012
Ngày dạy: 16/10/2012(6A)
Ngày dạy: 16/10/2012(6B)
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 2, cho 5.
Kỹ năng:
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II . Chuẩn bị :
GV: bảng phụ
HS: Đọc làm bài tập
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ (trong giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiemr tra - Chữa bài tập (19 phút) 
GV gọi 2 em HS lên bảng:
1- Chữa bài tập 94(SGK).
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập)
2- Chữa bài tập 95 (SGK).
GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5?
GV: Các em có nhận xét gì vè cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải?
GV cho điểm 2 HS
HS cả lớp theo dõi 2 bạn làm bài.
HS 1: Chữa bài tập 94(SGK).
HS 2: Chữa bài tập 95 (SGK)
HS nhận xét
Bài tập 94(SGK).
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).
Bài tập 95 (SGK)
0, 2, 4, 6, 8
0, 5
0
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) 
Bài 96: Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2.
b. Chia hết cho 5.
Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác?
GV tóm lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, 5 không?
Bài 97: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2.
b. Chia hết cho 5.
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5?
Bài 98: hướng dẫn HS làm (BP)
Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3.
GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra.
Bài 100: ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c Î {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau)
HS chia nhóm thảo luận, so sánh:
Bài 95 chữ số cuối cùng
Bài 96 chữ số đầu tiên
Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4
Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5
Gọi HS lên bảng làm.
a. đúng b. sai
c. đúng d. sai
Giải: n 5 thì chữ số tận cùng c = 0 hoặc 5 mà c Î {1; 5; 8}
Nên c = 5, b = 8, a =1.
Vậy số cần tìm là 1885.
Bài 96 tr.39 (SGK)
a) Không có chữ số nào
b) * = 1, 2, 3,  , 9
Bài 97 tr.39 SGK
a) Chia hết cho 2: 540, 504. 450.
b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450
Bài 98 tr.39 SGK (BP)
Bài 99 tr.39 SGK
Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2, chia hết cho 5 dư 3 số đó là 88
Bài 100 tr.39 SGK
n 5 thì chữ số tận cùng
c = 0 hoặc 5 mà cÎ{1;5; 8}
Nên c = 5, b = 8, a =1.
Vậy số cần tìm là 1885.
4. Luyện tập - Củng cố (3 phút) 
BT thêm: tìm tập hợp các số tự nhiên vừa chia hết cho 2, cho 5 và 136 < n < 182 “một số như thế nào vừa chia hết cho cả 2 và 5”
- GV cho HS thống nhất KQ.
- HS suy nghĩ, nêu cách làm
Bài tập thêm:
136 < n < 182.
n chia hết cho cả 2 và 5.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên n :
A ={140, 150, 160, 170, 180}
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 11/10/2012
Ngày soạn: 10/10/2012
Ngày dạy: 17/10/2012(6A)
Ngày dạy: 17/10/2012(6B)
Tiết 22: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I . Mục tiêu :
Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II . Chuẩn bị :
GV: bảng phụ
HS: Đọc trước bài mới
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
GV chuẩn bị đề bài tập vào bảng phụ:
Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
* NX: a 9; b 9 ta thấy hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng 9 a 9; b 9. dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy liên quan đến yếu tố nào?
HS lên bảng trả lới câu hỏi của GV.
- Số chia hết cho 2: 2002, 2004, 2006, 2008, 2010.
- Số chia hết cho 5: 2005, 2010.
- Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010.
Giải: a 9; b 9
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (9 phút) 
-GV: cho một số bất kỳ, trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu chia hết cho 9 hay không ?
Þnhận xét mở đầu.
VD: 378 =?
Yêu cầu HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3 + 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7. 9)
- GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu
HS cả lớp làm tương tự với số 253.
1. Nhận xét mở đầu:
* Nhận xét:
Ví dụ:
378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7(9 +1 ) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= (Tổng các chữ số) + (Số )
253 = 2. 100 + 5. 10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 +1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5+ 3
= (2.99 + 5.9)+ (2+ 5+ 3)
= (số  ... K/85
- Làm bài tập:
Bài 1 * : Tìm x biết:
a, ( 3x +2 ) – ( 2x – 14 ) =8
b, 5 ( x- 6) – 5(x+ 4) = 10.
Bài 2 * : Tìm x, y N, sao cho:
a, xy + x + y = 10
b, xy – x – y = 6.
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 13/12/2012
Ngày soạn: 12/12/2012
Ngày dạy: 22/12/2012(6A)
Ngày dạy: 20/12/2012(6B)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Củng cố quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số.
* Kỹ năng:
- Luyện kĩ năng trình bày, kĩ năng tính tổng hiệu hai số nguyên.
* Thái độ
- HS tích cực làm việc, giải được các bài toán.
II . Chuẩn bị :
* GV:	 + Bảng phụ
* HS: + Ôn tập quy tắc dấu ngoặc.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (14 phút) 
- Gọi hai HS lên bảng
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS
- Nhận xét cho điểm
* Học sinh 1 :
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Chữa bài tập 57 trang 85 SGK
* Học sinh 2 :
- Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK
- Tóm tắt bài giải
Bài tập số 58 trang 85 SGK
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) 
- Cho học sinh làm việc cá nhận
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Nhận xét
- Cho học sinh tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Làm bài
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Tiếp thu
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 59. SGK
Tính nhanh các tổng sau :
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 60. SGK
Bỏ dấu ngoặc rồi tính :
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + .... + 0 + 0
= 0
Bài tập 89. SBT
a.
b.
c.
d.
Bài tập 90. SBT
a.
b.
4. Củng cố (3 phút) 
- GV củng cố lại các dạng bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
 - Xem trước bài tiếp theo
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 13/12/2012
Ngày soạn: 17/12/2012
Ngày dạy: 24/12/2012(6A)
Ngày dạy: 24/12/2012(6B)
Tiết 53: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I . Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số.
- Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau.
- Biểu diễn một số trên trục số.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
* Thái độ:
- Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II . Chuẩn bị :
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập) 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập chung về tập hợp (11 phút) 
- Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
- Cho ví dụ?
- GV lưu ý HS: mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ ?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
- Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
- Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
- Để viết một tập hợp người ta thường có hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- HS trả lời
1. Ôn tập chung về tập hợp:
a) Cách viết tập hợp – kí hiệu:
b) Số phần tử của tập hợp
2. Số phần tử của tập hợp
3. Tập hợp con
4. Giao của hai tập hợp
Hoạt động 2: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. (14 phút)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9 ?
- Vận dụng làm các bài tập sau
- HS nêu lại các dấu hiệu chia hết
- Vận dụng làm bài tập
- HS đứng tại chỗ trả lời bài 1 trả lời
- Các HS khác nhận xét
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Các HS khác nhận xét
2. Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số.
Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825.
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 9
d) Số nào chia hết cho 5
e) Số nào vừa chia hết cho 2; vừa chi hết cho 5
f) Số nào vừa chia hết cho 2; vừa chi hết cho 3
g) Số nào vừa chia hết cho 2; vừa chi hết cho 5; vừa chia hết cho 9
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a) 1*5*chia hết cho cả 5 và 9;
b) *46* chia hết choa cả 2; 3; 5 và 9.
Đáp số:
a) 1755; 1350
b) 8460
Hoạt động 3: Ôn tập về ƯC; BC; ƯCLN; BCNN (14 phút) 
- Muốn tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ta làm như thế nào?
- Cho HS làm BT (BP)
- HS làm bài theo cá nhân
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày
- Các HS khác nhận xét.
3. Ôn tập về ƯC; BC; ƯCLN; BCNN
Bài 3: Cho hai số 90 và 252. Tìm tất cả các ước chung của chúng
Giải
90 = 2.32.5
252 = 22.32.7
ƯCLN(90; 252) = 18
ƯC(90; 252) = 
4. Củng cố (3 phút) 
- GV củng cố lại các dạng toán đã ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
- Về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học;
- Xem lại các bài đã chữa;
- Bài tập 209 – 213: SBT/27
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 21/12/2012
Ngày soạn: 20/12/2012
Ngày dạy: 26/12/2012(6A)
Ngày dạy: 26/12/2012(6B)
Tiết 54: ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾP)
I . Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Tiếp tục ôn tập cho HS về dạng toán tìm ƯC; BC; ƯCLN; BCNN.
- Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
* Thái độ:
- Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II . Chuẩn bị :
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 6A:..............; 6B:....................
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập) 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập một số bài toán về UC; BC; ƯCLN; BCNN (19 phút) 
- HS đọc đề
- Tóm tắt bài toán
- GV gọi khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là a (m)
? a có mối quan hệ như thế nào với 105; 60.
- GV đưa nội dung bài tập
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán
- Biểu thức nào chia hết cho cả 2, 6, 10?
- Nêu các bước giải bài toán
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải
- Các HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS đọc kĩ bài toán và tìm lời giải.
a +1
B1: đặt ẩn
B2: lập luận a +1 BC
B3: tìm a
Bài tập 212: SBT/27
Gọi khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là a (m)
Vì mỗi góc vườn có 1 cây và khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau
=> a ƯC(105; 60); a lớn nhất
=> a = 15
Tổng số cây : 22 cây
Bài tập : Số học sinh một trường xếp hàng 2, 6, 10 đều thiếu một người. Biết số học sinh trong khoảnh từ 290 đến 310. Tìm số học sinh trường đó.
Giải:
Gọi số học sinh của trường đó là a:
290 < a < 310
và theo bài ta có:
( a+ 1) BC ( 2, 6, 10 )
Ta có: BCNN ( 2, 6, 10 ) = 30.
a +1
Vì 290 a = 290
Vậy trường đó có: 299 ( học sinh).
Hoạt động 2: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ số nguyên (20 phút) 
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì.
- Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm. Cho ví dụ
- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?
- áp dụng tính
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức
- Vận dụng làm bài tập.
- Phát biểu qui tắc dấu ngoặc ?
- HS trả lời
- Nêu qui tắc
- Vận dụng làm bài tập
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng trình bày
4. Ôn tập các qui tắc cộng, trừ số nguyên
1) Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a: 
2) Phép cộng trong Z:
* Cộng 2 số nguyên cùng dấu
* Cộng 2 số nguyên khác dấu
Bài tập: Tính
a) (- 15) + (- 20)
b) (+ 19) + (+ 31)
c) (- 30) + (+ 10)
d) (- 24) + 24
3. Phép trừ trong Z
4. Qui tắc dấu ngoặc
Bài tập: Thực hiện phép tính:
a) (52 + 12) – 9.3
b) 80 – (4.52 – 3.23)
Bài tập : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
 - 4 < x < 5
4. Củng cố (3 phút) 
- GV củng cố lại các dạng toán đã ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
- Về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học;
- Về nhà học bài: xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 100; 57: SBT
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I
 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày duyệt: 20/12/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 Ki 1 Chuan3 cot.doc