A. Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS biết viết gọn 1 tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Rèn cho HS tính cẩn thận và thấy được ích lợi khi học lũy thừa.
B. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: nghiên cứu SGK soạn bài, phấn màu, bảng phụ kẻ bảng bình phương, lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên
- HS: Làm BTVN, trả lời câu hỏi chuẩn bị, bảng con, xem trước bài mới.
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Sửa BT 78/12 (SBT)
GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép tính gì?
Còn: 2 . 2 . 2 = ? , a . a . a . a = ?
II. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi
I/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
- Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu: tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn:
2 . 2 . 2 = 23
a . a . a . a = a4
- Ta gọi: a4 , 23 là một lũy thừa
- Cho HS viết gọn các tích sau trên bảng con:
7 . 7 . 7 . 7
b . b . b . b . b
a . a . . . . . . a ( n 0 )
n thừa số
* 7 gọi là cơ số
* 4 gọi là số mũ.
- Tương tự em hãy đọc:
b5 ; a3 ; an
Em hãy chỉ rõ cơ số và số -mũ của an ?
- Sau đó GV viết:
lũy thừa số mũ
cơ số
- Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a
- Gọi 2 HS lập lại, GV ghi bảng.
- GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
- GV treo bảng phụ bài ?1/27: Gọi từng HS đọc kết quả.
- GV phân biệt cho HS:
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
* Cần lưu ý: 23 2 . 3 ?
- Làm BT 56 (a, c)/ 27
- BT: Tính 22 , 23, 24,
32 , 33 , 34
GV gọi từng HS đọc kết quả.
GV nêu chú ý về a2, a3, a1
II/ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Nêu VD: viết tích hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
23 . 22 ; a4 . a3
- Hướng dẫn HS viết 23 và 22 dưới dạng tích, hai HS lên bảng viết.
- Qua 2 VD cho biết: muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số?
- GV nhấn mạnh: “Số mũ cộng chứ không nhân”
- Nêu công thức Tổng quát:
am . an = ?
- Cho HS làm bài ?2: Gọi 2 HS lên bảng
- Làm bài tập 56 (b, d) / 27: Gọi 2 HS lên bảng
- Ghi kết quả trên bảng con:
* 74
* b5
* an
- HS đọc b5: b mũ 5, b lũy thừa 5, lũy thừa bậc 5 của b.
* an: a mũ n, a lũy thừa n, lũy thừa n của a.
- HS: a là cơ số
n là số mũ.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS làm bài ?1
Lũy thừa
Cơ
số
Số
mũ
G.trị của lũy thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
- 2 HS lên bảng làm:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
- HS: 22 = 4 ; 32 = 9
23 = 8 ; 33 = 27
24 =16 ; 34 =81
- HS lên bảng:
* 23 . 22 = (2 . 2 . 2).(2 . 2)
= 25
* a4 . a3 = a7
- HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS lên bảng ghi công thức:
-HS: x5 .x4 = x5+4 = x9
a4 . a = a4+1 = a5
- HS: 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 64
100 . 10 . 10 . 10 = 105 I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Định nghĩa:
“ Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a . a . . . . a (n 0)
n thừa số
. a: gọi là cơ số
. n: gọi là số mũ
* Ví dụ:
2 . 2 . 2 = 23
a . a . a . a = a4
* Chú ý:
. a2 : a bình phương
. a3 : a lập phương
. a1 = a
II/Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
“Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.”
am . an = am+n ( m,n N*)
VD: 23 . 22 = 23+2 = 25
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ ---ÐĐ--- A. Mục tiêu : - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn 1 tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Rèn cho HS tính cẩn thận và thấy được ích lợi khi học lũy thừa. B. Chuẩn bị của GV và HS : - GV: nghiên cứu SGK soạn bài, phấn màu, bảng phụ kẻ bảng bình phương, lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên - HS: Làm BTVN, trả lời câu hỏi chuẩn bị, bảng con, xem trước bài mới. C. Tiến trình bài dạy : I. Kiểm tra bài cũ : - Sửa BT 78/12 (SBT) GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép tính gì? Còn: 2 . 2 . 2 = ? , a . a . a . a = ? II. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi I/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên: - Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu: tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23 a . a . a . a = a4 - Ta gọi: a4 , 23 là một lũy thừa - Cho HS viết gọn các tích sau trên bảng con: 7 . 7 . 7 . 7 b . b . b . b . b a . a . . . . . . a ( n 0 ) n thừa số * 7 gọi là cơ số * 4 gọi là số mũ. - Tương tự em hãy đọc: b5 ; a3 ; an Em hãy chỉ rõ cơ số và số -mũ của an ? - Sau đó GV viết: an lũy thừa số mũ cơ số - Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a - Gọi 2 HS lập lại, GV ghi bảng. - GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. - GV treo bảng phụ bài ?1/27: Gọi từng HS đọc kết quả. - GV phân biệt cho HS: + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. * Cần lưu ý: 23 2 . 3 ? - Làm BT 56 (a, c)/ 27 - BT: Tính 22 , 23, 24, 32 , 33 , 34 GV gọi từng HS đọc kết quả. GV nêu chú ý về a2, a3, a1 II/ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Nêu VD: viết tích hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: 23 . 22 ; a4 . a3 - Hướng dẫn HS viết 23 và 22 dưới dạng tích, hai HS lên bảng viết. - Qua 2 VD cho biết: muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số? - GV nhấn mạnh: “Số mũ cộng chứ không nhân” - Nêu công thức Tổng quát: am . an = ? - Cho HS làm bài ?2: Gọi 2 HS lên bảng - Làm bài tập 56 (b, d) / 27: Gọi 2 HS lên bảng - Ghi kết quả trên bảng con: * 74 * b5 * an - HS đọc b5: b mũ 5, b lũy thừa 5, lũy thừa bậc 5 của b. * an: a mũ n, a lũy thừa n, lũy thừa n của a. - HS: a là cơ số n là số mũ. - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS làm bài ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ G.trị của lũy thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 - 2 HS lên bảng làm: a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 - HS: 22 = 4 ; 32 = 9 23 = 8 ; 33 = 27 24 =16 ; 34 =81 - HS lên bảng: * 23 . 22 = (2 . 2 . 2).(2 . 2) = 25 * a4 . a3 = a7 - HS đứng tại chỗ trả lời. -HS lên bảng ghi công thức: -HS: x5 .x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4+1 = a5 - HS: 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 64 100 . 10 . 10 . 10 = 105 I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: Định nghĩa: “ Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. an = a . a . . . . a (n 0) n thừa số . a: gọi là cơ số . n: gọi là số mũ * Ví dụ: 2 . 2 . 2 = 23 a . a . a . a = a4 * Chú ý: . a2 : a bình phương . a3 : a lập phương . a1 = a II/Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: “Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.” am . an = am+n ( m,n N*) VD: 23 . 22 = 23+2 = 25 III. Củng cố : - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Tính: a3 . a2 . a5 và làm BT 60/28 (SGK) IV. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc định nghĩa - và làm bài tập 57, 58b, 59b/28 SGK V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: