I. Mục tiêu :
– HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( với a0).
– HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị :
– HS : Xem lại kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– GV: Bảng phụ ghi BT trắc nghiệm.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết 12 Ngày dạy : Bài 8 : CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ Mục tiêu : – HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( với a0). – HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. Chuẩn bị : HS : Xem lại kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số . GV: Bảng phụ ghi BT trắc nghiệm. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát Bài tập Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa a/ a3.a5 b/ x7.x..x4 Gv nhận xét ghi điểm Gv: ta đã biết a3.a5= a8. Ngược lại a8:a3 bằng bao nhiêu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ví dụ (7 phút) Gv: Cho học sinh đọc và làm ?1 SGK Gọi HS lên bảng làm và giải thích Yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao? Hoạt động 2: Tổng quát (10 phút) Nếu có am:an với m>n thì ta sẽcó kết quả như thế nào? Gv: Hãy tính a10:a2 Gv: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0) ta làm thế nào? Bài tập 67: Gọi 3 Hs lên bảng làm a/ 38:34 b/ 108: 102 c/ a6:a Gv: Ta đã xét am:an với m>n Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Yêu cầu HS tính: 54:54 am:am (a0) Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? Aùp dụng quy tắc trên ta có: 54:54=54-4=5 0 am:am=am+m=a0 Ta có quy ước a0=1 (a0) Vậy am:an=am-n (a0) đúng cả trong trường hợp m>n và m=n Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát Bài tập Viết thương của hai lũy thừa dưới dạng một lũy thừa a/ 712:74 b/ x6:x3 c/ a4:a4 (a0) Hoạt động 3: Chú ý (10 phút) GV hướng dẫn viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 1475=2.1000+4.100+7.10+5 = 2.103+4.102+7.10+5.100 Gv lưu ý: 2.103 là tổng 103+103=2.103 4.102 là tổng 102+102+102+102=4. 102 Gv cho HS hoạt động nhóm ?3 4. Củng cố Cho HS làm bài tập 69 a/ 33.34 bằng b/ 55:5 bằng c/ 23.42 bằng Bài tập 71: Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n N* ta có: a/ cn=1 b/ cn=0 Gv giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương và HD HS làm Bài tập 72 a, b a/ 13+23=1+8=9=32 Tương tự làm bài tập b/ 13+23+33 HS trả lời a/ a3.a5=a3+5=a8 b/ x7.x..x4=x7+1+4=x12 Hs lớp nhận xét bài của bạn HS thực hiện ?1 53 . 54 = 57. Suy ra : 57 : 53 = 54. 57 : 54 = 53. a4 . a5 = a9. Suy ra: a9 : a5 = a4(=a9-5) a9 : a4 = a5 (= a9-4) với a 0 HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia HS: a 0 vì số chia không thể bằng 0 Hs: am:an=am+n (a0) HS: a10:a2=a10-2=a8 (a0) Hs: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ (số khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ HS : Làm bt 67 (sgk : tr30). a/ 38:34=34 b/ 108: 102=106 c/ a6:a=a5 (a0) HS: 54:54=1 am:am =1(a0) HS: vì: 1.54=54 1.am=am HS: am:an=am-n (a0, mn ) HS: a/ 712:74=78 b/ x6:x3=x3(x0) c/ a4:a4 =a0=1(a0) Các nhóm trình bày bài giải 538=5.100+3.10+8 =5.102+3.101+8.100 =a.1000+b.100+c.10+d =a.103+b.102+c.10+d.100 Cả lớp nhận xét HS: làm bài tập a/ =37 b/ =56 c/ =27 HS: a/ cn=1c=1 vì 1n=1 b/ cn=0c=0 vì 0n=0 (n N*) HS: 13+23+33 =1+8+27=36=62 13+23+33 là một số chính phương I. Ví dụ: ?1 53 . 54 = 57. Suy ra : 57 : 53 = 54. 57 : 54 = 53. a2 . a3 = a5. Suy ra: a5 : a2 = a3 (=a5-2) a5 : a3 = a2 (= a5-3) với a 0 II. Tổng quát : am : an = am-n (a0, mn). Ta quy ước : a0 = 1 (a0). – Chú ý : sgk. III. Chú ý : 538 = 5.102 + 3.10 + 8.100. = a.103 + b.102 + c.10 + d.100 5. Dặn dò - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số - Bài tập: 68,70,72 © SGK,bài 99 đến 103 SBT - Chuẩn bị bài 9 “ Thứ tự thực hiện các phép tính”. 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: