I. MỤC TIÊU.
ã HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
ã HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
ã HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
- Sĩ số lớp 6A: . Vắng .
- Vệ sinh lớp . - Sĩ số lớp 6B: . Vắng .
- Vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS: Hãy viết các tổng sau thành tích.
5 + 5 + 5+ 5+ 5
a + a + a+ a+ a+ a
+ GV: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích cảu nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ta sẽ biết được điều đó trong bài học hôm nay.
HS: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 . 5
a + a + a + a + a + a = 6 . a
Tiết Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Đ7. luỹ thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu. HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 6A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 6B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS: Hãy viết các tổng sau thành tích. 5 + 5 + 5+ 5+ 5 a + a + a+ a+ a+ a + GV: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích cảu nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ta sẽ biết được điều đó trong bài học hôm nay. HS: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 . 5 a + a + a + a + a + a = 6 . a 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: .Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. + GV : Ta có thể viết gọn: 2. 2 .2 = 23 ; a.a.a.a=a4 . Tương tự em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7; b.b.b.b; ) (n≠0) + GV: Hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là: 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3 hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7. 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ tương tự em hãy đọc b4 , a4 , an . Hãy chỉ rõ đâu là cơ số đâu là số mũ? + GV : Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát? + GV giới thiệu : Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa + GV: yêu cầu HS thực hiện ?1(Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trồng trên bảng phụ) + GV: nhấn mạnh. Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (khác 0). - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV yêu cầu học sinh đọc và nhớ nội dung của phần chú ý(SGK - 27). HS: 7.7.7 = 73 b.b.b.b = b4 = an (n≠0) HS chú ý nghe. HS đứng tại chỗ đọc, chỉ rõ số mũ và cơ số HS: (Phần đóng khung SGK - 26) HS thực hiện ?1 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 HS đọc chú ý trong SGK – 27. Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. + GV: Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa. 23 . 22 a4 . a3 (gợi ý áp dụng ĐN luỹ thừa để làm) + GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa thừa số? + GV: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? + GV: nhấn mạnh số mũ cộng chứ không nhân. GV: am.an =? 2 HS lên bảng làm HS1: 23 . 22 = (2.2.2).(2.2) = 25. HS2: a4 . a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7. HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. HS: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: - Ta giữ nguyên cơ số. - Cộng các số mũ. am.an = am+n. HS đọc chú ý SGK - 27). 4. Củng cố. - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thể nào? 5. Về nhà + Học kỹ bài đã học. + Làm BT 56 đến 60 (SGK – 27; 28) + Xem trước các bài tập phần luyện tập Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: