Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 111: Ôn tập cuối năm (tiết 4)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 111: Ôn tập cuối năm (tiết 4)

A: MỤC TIÊU

• Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ.

• Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế.

• Giáo dục cho Hs ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn.

B: CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập. Hình 17, hình 18 trang 68, 69 SGK, phóng to. Phiếu học tập của học sinh.

• HS: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.

Làm các bài tập trong Ôn tập cuối năm.

Bảng phụ họat động nhóm.

• C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.

Đềbài

1) Điền vào chỗ trống trong các câu sâu:

a) Muốn tìm của số b cho trước, ta tính

b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính

2)

HS làm xong, GV thu bài, kiểm tra và chữa bài của 2 HS trên màn hình.

Bài làm

1) Điền vào chỗ trống:

a)Muốntìm của số b cho trước, ta tính

b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a ta tính (với m, n ).

2)

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 111: Ôn tập cuối năm (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11	1 
ÔN TẬP CUỐI NĂM ( tiết4)
A: MỤC TIÊU
Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ...
Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế.
Giáo dục cho Hs ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn.
B: CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập. Hình 17, hình 18 trang 68, 69 SGK, phóng to. Phiếu học tập của học sinh.
HS: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
Làm các bài tập trong Ôn tập cuối năm.
Bảng phụ họat động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
Đềbài 
1) Điền vào chỗ trống trong các câu sâu:
a) Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính 
2)
Đúng
Sai
a) 
d) Tỉ số phần trăm của 16 và 64 là 20%
HS làm xong, GV thu bài, kiểm tra và chữa bài của 2 HS trên màn hình.
Bài làm
1) Điền vào chỗ trống:
a)Muốntìmcủa số b cho trước, ta tính 
b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a ta tính (với m, n ).
a) Đúng 
2)
Họat động 2
LUYỆN TẬP (35ph) 
Bài 1 (GV đưa đề bài lên màn hình)
Một lớp học có 40 HS gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình.
Số HS trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại.
a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
b) Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp.
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm hướng giải:
Để tính được số HS khá, số HS giỏi của lớp, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính.
Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu?
Hãy tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào?
Tương tự tính tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp.
Bài 2(Bài 178 trang 68 SGK) ''Tỉ số vàng''
GV yêu cầu HS đọc đề bài và treo tranh phóng to hình 17; hình 18 để HS xem.
Sau đó yêu cầu HS họat động nhóm làm bài tập.
a) Hình chữ nhật có tỉ số vàng
Chiều rộng = 3,09m
Tính chiều dài.
b) a = 4,5 m. Để có tỉ số vàng thì b = ?
c) a = 15,4 m
 b = 8 m
Khu vườn có đạt ''tỉ số vàng'' không?
Bài 3 
Độ C và độ F
Gv gọi HS đọc SGK và tóm tắt đề:
a) C = . Tính F ?
b) F = . Tính C ?
c) Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó?
GV hướng dẫn HS thay số vào đẳng thức để tìm số chưa biết.
Bài 4 
Tóm tắt đề?
Vận tốc ca nô xuôi, vận tốc ca nô ngược quan hệ với vận tốc dòng nước thế nào?
Vậy 
Ca nô xuôi 1 khúc sông hết 3h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông?
Ca nô ngược khúc sông đó hết 5h thì 1h canô đi được bao nhiêu phần khúc sông?
Bài 5 
GV gọi HS đọc đề bài, yêu cầu tóm tắt đề.
GV hỏi: Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu? vòi B mất bao lâu?
Sau đó Gv đưa bài giải lên màn hình để HS tham khảo.
HS: trả lời các câu hỏi gợi ý của GV.
HS: trước hết ta cần tìm số HS trung bình của lớp. 
Số HS trung bình của lớp là:
Số HS khá và giỏi của lớp là:
 40 - 14 = 26 (HS)
Số HS khá của lớp là:
 (HS)
 Số HS giỏi của lớp là:
 26 - 16 = 10 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là:
HS họat động nhóm theo 3 dãy, mỗi dãy làm 1 câu.
a) Gọi chiều dài là a (m)
và chiều rộng là b )m)
b) 
c) 
Vậy vườn này không đạt ''tỉ số vàng''
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài.
HS nhận xét, góp ý.
a) 
b) 
c) Nếu C = F = 
Ca nô xuôi hết 3h
Ca nô ngược hết 5h.
Tính 
Gọi chiều khúc sông là s (km)
HS: Ca nô xuôi dòng 1h được .
Ca nô ngược dòng 1h được 
Tóm tắt: Hai vòi cùng chảy vào bể.
Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể.
HS: Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất 9h
Vậy 1h vòi A chảy được bể
1h vòi B chảy được: bể
1h cả 2 vòi chảy được:
 bể.
Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể.
Họat động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
Tiết sau kiểm tra môn Toán học kỳ II (thời gian 2 tiết)
Nội dung gồm cả lý thuyết và bài tập như trong Ôn tập cuối năm. Cần ôn lại các dạng bài tập và câu hỏi ôn tạp kể cả các bài tập trắc nghiệm đúng sai (Số và Hình)

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 111.doc