I/ MỤC TIÊU:
-Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
-Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số.
-Ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
-Rèn luyện các kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
-Rèn khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các bảng ôn tập các phép tính số nguyên, phân số, tính chất của phép cộng và phép nhân, các bài tập.
-HS: Trả lời câu hỏi và bài tập cuối năm, bảng hoạt động nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập.
3/ Bài mới:
GV đặt câu hỏi
HS trả lời.
Bài tập 1:
Rút gọn phân số
2 HS lên bảng giải.
Bài tập 2:
GV cho HS ôn lại một số cách so sánh 2 phân số.
Chọn câu trả lời đúng.
a/ Cho
Số thích hợp trong chỗ trong đó là:
a/ 15 ; b/ 25 ; c/ -15
b/ Kết quả rút gọn phân số
đến tối giản là
a/ -7; b/ 1 ; c/ 37.
c/ Trong các phân số : phân số lớn nhất là:
a/ ; b/ ; c/
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK.
Gọi 3 HS lên sửa bài .
HS1: Câu A, B.
HS2: Câu C, D.
HS3: Câu E.
Cả lớp nhận xét, sửa đúng.
HS hoạt động nhóm.
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm theo nhóm.
Đề bài: Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
1/ Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số:
a/ b/ ; c/
2/ Tính
a/ ; b/ 0 ; c/
3/ Tính
a/ ; b/ ; c/
4/ Tính (
a/ ; b/ ; c/
Cả lớp nhận xét.
4/ Củng cố:
1/ Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:
1/
;
2/ So sánh phân số:
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn c/ -15
Chọn b/ 1
Chọn a/
2/ Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán:
Bài tập 5: ( Bài tập 171/ 65 SGK)
A= 239
B= -198
C= -17
D= -8,8
E= 10
a-b = c (ab) (a,b,c N)
Bài tập 169 SGK/ 66:
an = a.a a với n 0
1/ Chọn b/
2/ Chọn a/
3/ Chọn b/
4/ Chọn c/
Bài học kinh nghiệm:
-Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta có thể so sánh hai phân số đó với phân số thứ ba rồi rút ra kết luận.
Tiết:110,111 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 4,5) Ngày dạy:19/05/10 I/ MỤC TIÊU: -Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. -Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. -Ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. -Rèn luyện các kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý. -Rèn khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các bảng ôn tập các phép tính số nguyên, phân số, tính chất của phép cộng và phép nhân, các bài tập. -HS: Trả lời câu hỏi và bài tập cuối năm, bảng hoạt động nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập. 3/ Bài mới: GV đặt câu hỏi HS trả lời. Bài tập 1: Rút gọn phân số 2 HS lên bảng giải. Bài tập 2: GV cho HS ôn lại một số cách so sánh 2 phân số. Chọn câu trả lời đúng. a/ Cho Số thích hợp trong chỗ trong đó là: a/ 15 ; b/ 25 ; c/ -15 b/ Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là a/ -7; b/ 1 ; c/ 37. c/ Trong các phân số : phân số lớn nhất là: a/ ; b/ ; c/ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK. Gọi 3 HS lên sửa bài . HS1: Câu A, B. HS2: Câu C, D. HS3: Câu E. Cả lớp nhận xét, sửa đúng. HS hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm theo nhóm. Đề bài: Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: 1/ Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số: a/ b/ ; c/ 2/ Tính a/ ; b/ 0 ; c/ 3/ Tính a/ ; b/ ; c/ 4/ Tính ( a/ ; b/ ; c/ Cả lớp nhận xét. 4/ Củng cố: 1/ Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: 1/ ; 2/ So sánh phân số: Bài tập trắc nghiệm: Chọn c/ -15 Chọn b/ 1 Chọn a/ 2/ Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán: Bài tập 5: ( Bài tập 171/ 65 SGK) A= 239 B= -198 C= -17 D= -8,8 E= 10 a-b = c (ab) (a,b,c N) Bài tập 169 SGK/ 66: n thừa số an = a.aa với n 0 1/ Chọn b/ 2/ Chọn a/ 3/ Chọn b/ 4/ Chọn c/ Bài học kinh nghiệm: -Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta có thể so sánh hai phân số đó với phân số thứ ba rồi rút ra kết luận. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất. -Bài tập về nhà: 176 SGK/ 67. -Bài 86/ 17; 91/ 19; 99/ 20; 114; 116/ 22 SBT. -Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Phương pháp: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: