I/. Mục tiêu: Giúp học sinh.
1. Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ các số trong phép trừ, phép chia biết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức để giải bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Cho a, b (b0) a b khi nào; khi nào thì a không chia hết cho b
Viết dạng tổng quát - Bài tập 77(SBT)
3, Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
? Nêu cách tính x.
? Giải thích làm của bạn.
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào.
? Bài toán yêu cầu gì
? Để tính nhẩm ta làm như thế nào.
? Áp dụng vào tính nhẩm.
* Chốt dạng toán
? Bài toán cho biết gì, tìm gì.
? Vở loại 1 mua được bao nhiêu quyển
? Tìm số ỉơ loại hai làm thế nào
? Tại sao vở loại 2 chỉ có mua được 14 quyển
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Bảng phụ:
Bài tập:
Tính (nhanh nếu có thể).
a. (15.18.24) : (5.9.12)
b. (27+45 +18 +81) : 9
c. (5x+15x+10x) = 5
d. 12.17 .5 : 6
? Nêu cách tính câu a.
? Tương tự tính câu b
? Tính câu c thế nào
? Tính câu d bằng cách nào
* Chốt dạng toán
- Chữa trên bảng.
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời.
- Mỗi em làm 1 phần.
- Thực hiện
- Hiểu bài
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Nghiên cứu cách giải.
- Ta lấy lần lượt các thừa số bị chia chia cho thừa số chia rồi nhân kết quả lại với nhau.
- tính kết quả của vế trái . Rồi tìm x
- Trả lời.
- Nhớ dạng bài tập
Bài 77 (SBT): Tìm xN biết:
a. x – 2 = 12 x = 14
b. x - 36 = 216 x = 252
Bài 52 (SGK)
a, 16.25 =(16 : 4).(25.2) = 4.100 = 400
b , 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
= 4200 :100 = 42
c , 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= (1200 : 12 ) + (12 : 12)
= 10 + 1 = 11
Bài 53(SGK):
A. Vì : 21000 = 2000.10 +100
Vở loại 1 được 10 quyển dư
( 100 đồng)
b. Vì : 21000 = 1500 .14
Vở loại 2 được nhiều nhất 14 quyển
Bài tập: Tính nhanh:
a. 3. 2. 2 = 12
b. 3 + 5 + 2 + 9 = 19
c. 30 x = 5 x = 6
d. 2 . 17. 5. 3 = 510
Tiết 11 Luyện tập (tiết 2) Ngày soạn : 14/9/2009. Ngày giảng: 16 /9/2009 I/. Mục tiêu: Giúp học sinh. Kiến thức: Nắm được mối quan hệ các số trong phép trừ, phép chia biết, phép chia có dư. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. Vận dụng kiến thức để giải bài toán thực tế. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình dạy học: ổn định: Kiểm tra: ? Cho a, b (b0) a b khi nào; khi nào thì a không chia hết cho b Viết dạng tổng quát - Bài tập 77(sbt) 3, Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu cách tính x. ? Giải thích làm của bạn. ? Qua bài tập củng cố kiến thức nào. ? Bài toán yêu cầu gì ? Để tính nhẩm ta làm như thế nào. ? áp dụng vào tính nhẩm. * Chốt dạng toán ? Bài toán cho biết gì, tìm gì. ? Vở loại 1 mua được bao nhiêu quyển ? Tìm số ỉơ loại hai làm thế nào ? Tại sao vở loại 2 chỉ có mua được 14 quyển ? Nhận xét bài làm của bạn. - Bảng phụ: Bài tập: tính (nhanh nếu có thể). (15.18.24) : (5.9.12) (27+45 +18 +81) : 9 (5x+15x+10x) = 5 12.17 .5 : 6 ? Nêu cách tính câu a. ? Tương tự tính câu b ? Tính câu c thế nào ? Tính câu d bằng cách nào * Chốt dạng toán - Chữa trên bảng. - Trả lời. - Trả lời - Trả lời. - Mỗi em làm 1 phần. - Thực hiện - Hiểu bài - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Nghiên cứu cách giải. - Ta lấy lần lượt các thừa số bị chia chia cho thừa số chia rồi nhân kết quả lại với nhau. - tính kết quả của vế trái . Rồi tìm x - Trả lời. - Nhớ dạng bài tập Bài 77 (sbt): Tìm xN biết: a. x – 2 = 12 x = 14 b. x - 36 = 216 x = 252 Bài 52 (sgk) a, 16.25 =(16 : 4).(25.2) = 4.100 = 400 b , 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 :100 = 42 c , 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = (1200 : 12 ) + (12 : 12) = 10 + 1 = 11 Bài 53(sgk): vì : 21000 = 2000.10 +100 Vở loại 1 được 10 quyển dư ( 100 đồng) b. vì : 21000 = 1500 .14 Vở loại 2 được nhiều nhất 14 quyển Bài tập: Tính nhanh: 3. 2. 2 = 12 b. 3 + 5 + 2 + 9 = 19 c. 30 x = 5 x = 6 d. 2 . 17. 5. 3 = 510 4. Củng cố: ? Mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, phép nhân và phép chia ? Với a, b (b0) thì a : b có luôn thuọc N không. (không vì a:bN khi a b) 5. Dặn dò: đọc câu chuyện lịch sử ( SGK). Bài tập còn lại trong (sgk) ; 78 ,80,84(SBT) ; 46 , 51 (SNC). - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: