A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư.
2.Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chinh xác trong phát biểu và giải toán.
Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Bài tập cơ bản. Máy tính bỏ túi
HS: Nghiên cứu bài mới. Ôn các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Tìm x biết:
a) 6 . x - 5 = 613.
b) 12 (x - 1) = 0.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Trực tiếp
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 15’
- Yêu cầu HS làm bài tập 52.
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
c) áp dụng tính chất:
(a + b) : c = a : c + b : c.
2. Hoạt động 2: 15’
- Yêu cầu HS làm bài 53 <25>.25>
- Ta giải bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.
Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ?
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52:
14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
= 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
= 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100
= 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 53:
2100 : 2000 = 10 dư 1000.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Bài 54:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8 . 12 = 96 (người).
1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa.
Tiết 11. LUYỆN TẬP (T2) Ngày soạn: 6/9 Ngày giảng: 6C:8/9/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư. 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chinh xác trong phát biểu và giải toán. Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Bài tập cơ bản. Máy tính bỏ túi HS: Nghiên cứu bài mới. Ôn các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Tìm x biết: a) 6 . x - 5 = 613. b) 12 (x - 1) = 0. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. Trực tiếp 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ - Yêu cầu HS làm bài tập 52. a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. c) áp dụng tính chất: (a + b) : c = a : c + b : c. 2. Hoạt động 2: 15’ - Yêu cầu HS làm bài 53 . - Ta giải bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài tập 54. Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ? Dạng 1: Tính nhẩm: Bài 52: 14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2) = 7 . 100 = 700. 16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4) = 4 . 100 = 400. b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42. 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56. c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12. Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. Bài 53: 2100 : 2000 = 10 dư 1000. Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài 54: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8 . 12 = 96 (người). 1000 : 96 = 10 dư 40. Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. 3. Củng cố: - Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. - Với a, b Î N thì (a - b) có luôn thuộc N không ? Điều kiện nào thì thuộc? - Với a, b Î N, b ¹ 0 thì (a : b) có luôn thuộc N không ? Điều kiện nào thì thuộc? 4. Hướng dẫn về nhà: 10’ BTVN: Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết: a, 128 – 3( x + 4 ) = 23 b, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35 c, ( 12x – 43 ).83 = 4.84 d, 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 23.5 Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết: a, 123 – 5.( x + 4 ) = 38 b, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74 Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7. Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15. Bài 5: Trong một phép chia có dư, số bị chia gồm bốn chữ số như nhau, số chia gồm ba chữ số như nhau, thương bằng 13 và còn dư. Nếu xoá một chữ số ở số bị chia và xoá một chữ số ở số chia thì thương không đổi, còn số dư giảm hơn trước là 100 đơn vị. Tìm số bị chia và số chia lúc đầu Hoàn thành các bài tập SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: