1. MỤC TIÊU:
1.1 . Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS.
1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế.
2.TRỌNG TÂM:
Rèn kỷ năng tính nhẩm và các bài toán áp dụng phép chia hết, chia có dư
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu, máy tính bỏ túi.
3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào tiết luyện tập)
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
BT 52 SGK/25:
HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự tính với : 1400: 25
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
-GV cho HS trình bày cách giải BT53 SGK/25, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
-GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề BT54 SGK/25 sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS:
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
GV: Gọi HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở.
-GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
4.4 Củng cố luyện tập:
+ GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
HS suy nghĩ trả lời.
-GV cho HS thi đua giải BT dạng tổng quát:
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2.
1/Sửa bài tập cũ:
BT 52 SGK/25:
14.50 = ( 14: 2). (50.2)
= 7. 100 = 700
16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
2/Giải BT mới:
BT53 SGK/25:
21000 đồng chia cho 2000 được 10 dư 1000.
21000 đồng chia cho 1500 được 14 .
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I, 14 quyển vở loại II
BT54 SGK/25:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000: 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
-Sử dụng MTBT
1683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
3/ Bài học kinh nghiệm:
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
- Phép chia là phép toán ngược của phép nhân
Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
Bài LT – Tiết 11 LUYỆN TẬP Tuần dạy 4 1. MỤC TIÊU: 1.1 . Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS. 1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế. 2.TRỌNG TÂM: Rèn kỷ năng tính nhẩm và các bài toán áp dụng phép chia hết, chia có dư 3.CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu, máy tính bỏ túi. 3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào tiết luyện tập) 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Sửa BT cũ. BT 52 SGK/25: HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập. a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130 Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52. 14.50; 16. 25 Các HS khác làm bài tập vào vở. b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ? HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2. GV: Tương tự tính với : 1400: 25 -Hoạt động 2:Giải BT mới. -GV cho HS trình bày cách giải BT53 SGK/25, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. -GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề BT54 SGK/25 sau đó tóm tắt nội dung bài toán. HS: Số khách: 1000 người Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất. GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. GV: Gọi HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. -GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi: GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không? HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : . GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính. 1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12 4.4 Củng cố luyện tập: + GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. HS suy nghĩ trả lời. -GV cho HS thi đua giải BT dạng tổng quát: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. 1/Sửa bài tập cũ: BT 52 SGK/25: 14.50 = ( 14: 2). (50.2) = 7. 100 = 700 16. 25 = ( 16:4).(25.4) = 4. 100 = 400 2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2) = 4200 : 100 = 42. 1400 : 25 =( 1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56. 2/Giải BT mới: BT53 SGK/25: 21000 đồng chia cho 2000 được 10 dư 1000. 21000 đồng chia cho 1500 được 14 . Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I, 14 quyển vở loại II BT54 SGK/25: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8. 12 = 96 ( người) 1000: 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa. -Sử dụng MTBT 1683: 11 = 153 1530: 34 = 45 3348 : 12 = 279. 3/ Bài học kinh nghiệm: - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng Phép chia là phép toán ngược của phép nhân Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 4.5 Hướng dẫn HS học ở nhà: Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “ câu chuyện lịch “ trong SKG tr. 26 Chuẩn bị trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 5. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: