A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức phép trừ hai số tự nhiên, điều kiện để có phép trừ.
- Nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư.
II. Kỹ năng:
- Giải thành thạo các bài toán, nhất là các bài toán tính nhẩm.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập, máy tính bỏ túi.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tổng quát về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép chia có dư)?
- Tính: 608 : 32 = ?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Việc quan sát kỹ một đề bài toán để biết áp dụng cách giải chính xác, nhanh, gọn không những giúp ta tiết kiệm thời gian làm toán còn luyện cho ta óc phán đoán, tìm tòi hướng giải quyết công việc một cách khoa học, thông minh. Hôm nay chúng ta “Luyện tập” để giải một số bài toán mang tính chất như vậy.
2. Triển khai bài dạy
Ngày soạn: .. Tiết 11: LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Nắm vững kiến thức phép trừ hai số tự nhiên, điều kiện để có phép trừ. Nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Kỹ năng: Giải thành thạo các bài toán, nhất là các bài toán tính nhẩm. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập, máy tính bỏ túi. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tổng quát về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép chia có dư)? Tính: 608 : 32 = ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Việc quan sát kỹ một đề bài toán để biết áp dụng cách giải chính xác, nhanh, gọn không những giúp ta tiết kiệm thời gian làm toán còn luyện cho ta óc phán đoán, tìm tòi hướng giải quyết công việc một cách khoa học, thông minh. Hôm nay chúng ta “Luyện tập” để giải một số bài toán mang tính chất như vậy. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Hãy tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50 ; 16 . 25 HS: Đứng tại chổ trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Tương tự như vậy, hai em lên bảng làm câu b và c Câu b: Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp: 2100 : 50 ; 1400 : 25. Câu c: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 132 : 12 ; 96 : 8 HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 1. Bài tập 52: a) 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . ( 25 . 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2 GV: Nêu yêu cầu bài tập 53? HS: Đọc bài tập 53. GV: Làm thế nào để tính số vở cần mua? HS: Lấy số tiền chia cho giá vở. GV: Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu vở nếu chỉ mua vở loại I? HS: Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. GV: Tương tự, Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu vở nếu chỉ mua vở loại II? HS: Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ mua được 21 000 : 1500 = 14 (vở) 2. Bài tập 53: a) 21000 chia cho 2000 được 10 còn dư. Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I b) Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ mua được 21 000 : 1500 = 14 (vở) Hoạt động 3 GV: Nêu yêu cầu bài tập 54? HS: Đọc đề bài. GV: Với dạng toán tương tự bài tập 53, một em hãy lên tìm số toa tàu ít nhất để chở hết khách du lịch? HS: Một em lêm bảng thực hiện. Các HS khác làm bài và chú ý bài làm của bạn. 3. Bài tập 54: Số người ở mỗi toa: 8 . 12 = 96 (người) 1000 chia cho 96 được 10, còn dư. Vậy: cần ít nhất 11 toa mới chở hết số khách Hoạt động 4 GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện phép tính chia. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Chia lớp thành các nhóm thực hành sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện bài tập 55. HS: Thực hành. 4. Bài tập 55: - Vận tốc của ô tô: v = 288 : 6 = 48 (km/h) - Chiều dài của miếng đất: b = 1530 : 34 = 45 (m) Củng cố Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 thì tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b. + Ví dụ: 12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia hết cho 6. HS đọc phần có thể em chưa biết: “Câu chuyện về lịch”. Dặn dò Nắm vững kiến thức: phép trừ và phép chia. Xem lại kĩ các bài tập đã giải. Xem kĩ trước bài mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”.
Tài liệu đính kèm: