1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
Cũng cố và khắc sâu phép chia hai số tự nhiên, phép chia hết và phép chia có dư.
b) Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm tích, thương bằng cách nhân, chia với cùng một số.
c) Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, nhạy bén.
2. Chuẩn bị:
-GV: SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ.
-HS: SGK, máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
3. Phương pháp
Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình
4.1 Ổn định (1)
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Sửa bài tập cũ: (8)
Ø LUYỆN TẬP 2 Tiết :11 Ngày dạy :15/09/ 2010 1. Mục tiêu a) Kiến thức: Cũng cố và khắc sâu phép chia hai số tự nhiên, phép chia hết và phép chia có dư. b) Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm tích, thương bằng cách nhân, chia với cùng một số. c) Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, nhạy bén. 2. Chuẩn bị: -GV: SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ. -HS: SGK, máy tính bỏ túi, bảng nhóm. 3. Phương pháp Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. 4. Tiến trình 4.1 Ổn định (1’) Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Sửa bài tập cũ: (8’) GV: Nêu yêu cầu HS1: Tìm số tự nhiên x biết ( 10 điểm) a) x – 36 : 18 = 12 b) (x - 36) : 18 = 12 HS1: a) x – 36 : 18 = 12 x – 2 = 12 x = 14 b) (x - 36) : 18 = 12 x – 36 = 12 . 18 x = 216 + 36 x = 252 HS2: Sửa bài 52a/ SGK/ 25 ( 10 điểm) HS2: Bài 52/ SGK / 25 a) 14 .50 = (14 :2) . (50 . 2) = 7 .100 = 700 16 . 25 = (16 : 2) . (25 . 2) = 8 .50 = 400 4.3 Bài tập mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: (8’) Dạng 1: Tính nhẩm GV: Giới thiệu tính chất ( a + b) : c = a : c + b : c - Áp dụng tính chất trên vào bài 52/ SG /25 Bài 52/ SGK/ 25 c) 132 : 12 = ( 120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải HS: 2 HS lên bảng trình bày lời giải ( mỗi em một câu) 96 : 8 = ( 80 + 16): 8 = 80 : 8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2: (10’) Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế GV: Gọi 2 HS đọc đề bài 53/ SGK/ 25 HS: Một Hs đọc to đề bài GV: Đưa bảng phụ có ghi tóm tắt HS: Cả lớp thực hiện Một HS lên bảng thực hiện. Bài 53/ SGK/ 25 Ta có 21 000 : 2 000 = 10 dư 1 000 21 000 : 1 500 = 14 Vậy Tâm mua được nhiều nhất loại I là 10 quyển; loại II là 14 quyển. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 54/SGK/25 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm ( 3 phút) Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 54/ SGK/ 25 Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8 . 12 = 96 ( người) 1 000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1 000 khách du lịch là 11 toa. Hoạt động 3 (10’) Dạng 3: Dùng máy tính bỏ túi GV: Sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép chia có có gì khác so với phép cộng, trừ, nhân? HS: Xem phần hướng dẫn bài 55/ SGK/ 25 - Dùng máy tính thực hiện bài tập: 1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12. Bài tập: 1683 : 11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 : 12 = 279 4.4 Bài học kinh nghiệm: (2’) + ( a + b) = a : c + b : c + Đối với các bài toán ứng dụng thực tế cần phải: tóm tắt đề bài, tìm cách giải. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (6’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài :bài 76; 77/ SBT/12. -Hướng dẫn: Sử dụng bài học kinh nghiệm làm bài tập 76 Bài 77 : thực hiện phép tính theo thứ tự - Đọc “ câu chuyện về lịch” trang26/ SGK. - Chuẩn bị: máy tính bỏ túi. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: