A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.
- Thành thạo trong vẽ biểu đồ.
- Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
C. Phương pháp
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp: .
2. Kiểm tra bài cũ.
- KT vở bài tập của 5 HS.
- HS1 làm bài tập 1.
- HS2 làm bài tập 2.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.
? Nêu một số dạng biểu đồ.
Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.
- Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ dạng cột
- Dạng ô vuông.
Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông.
? Nêu cách vẽ.
* GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt.
HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.
- Học sinh vẽ biểu đô dạng cột. theo hướng dẫn của giáo viên
- Dạng ô vuông.
- Dạng quạt.
HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn. Ví dụ:
1, Số liệu
Học sinh hạnh kiểm khá: 70%
Học sinh hạnh kiểm tốt: 20%
Học sinh hạnh kiểm TB: 10%
2, Biểu đồ:
a, Dạng cột:
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x x
x x x x x
// // // // // x x x x x
Chú giải:
// x
Loại Tb Loại khá Loại giỏi
Dạng quạt:
Tiết 107 NS: 18: 05: 2010 NG BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM A. Mục tiêu - Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt. - Thành thạo trong vẽ biểu đồ. - Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn. B. Chuẩn bị - Máy tính bỏ túi Casio FX500MS. C. Phương pháp - Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề - Hợp tác nhóm nhỏ - Ghi bảng. D. Tiến trình dạy học 1. ổn định : Lớp: . 2. Kiểm tra bài cũ. KT vở bài tập của 5 HS. HS1 làm bài tập 1. HS2 làm bài tập 2. GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * GV nêu ý nghĩa của biểu đồ. ? Nêu một số dạng biểu đồ. Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại. - Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ dạng cột - Dạng ô vuông. Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông. ? Nêu cách vẽ. * GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt. HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %. - Học sinh vẽ biểu đô dạng cột. theo hướng dẫn của giáo viên - Dạng ô vuông. - Dạng quạt. HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn. 5% Ví dụ: 1, Số liệu Học sinh hạnh kiểm khá: 70% Học sinh hạnh kiểm tốt: 20% Học sinh hạnh kiểm TB: 10% 2, Biểu đồ: a, Dạng cột: Số phần trăm 35 % Các loại hạnh kiểm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x // // // // // x x x x x Chú giải: // x Loại Tb Loại khá Loại giỏi Dạng quạt: 4. Củng cố: Cách vẽ biểu đồ: + Xác định số liệu. + Chọn dạng biểu đồ. - Làm bài 151, 152. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập153 SGK. - BT*: Sau lúc 12 giờ thì sớm nhất lúc mấy giờ hai kim đồng hồ trùng nhau. HD: Cả đường tròn chia làm 12 phần. Kim giờ 1 giờ quay được 1/12 vòng. Kim phút 1 giờ quay được 1 vòng. ĐS: 1 ( h) E. Rút kinh nghiệm Tiết 107 NS: 18: 05: 2010 NG LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Học sinh giải được một số bài toán thực tế. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. - Học sinh tích cực làm bài tập. B. Chuẩn bị - Thước, bảng phụ, Compa. - Máy tính bỏ túi Casio FX500MS. C. Phương pháp - Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề - Hợp tác nhóm nhỏ - Ghi bảng. D. Tiến trình dạy học 1. ổn định : Lớp: . 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu các dạng biểu đồ. Làm bài 153 SGK. HS2: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm được 15 em. a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp. b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp. Giải: HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp. Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs) Cho nên số HS nữ là: 30 (hs) Tỉ lệ % HS nam: .100% = 67% Tỉ lệ % HS nữ : 100% - 67% = 33% GV lưu ý: Ta có thể không tính số HS cả lớp. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bài 1: Một lớp học có 40 hs chỉ gồm 3 loại, số hs khá gấp 3 lần số hs TB, số hs giỏi bằng tổng số hs TB và số hs khá. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột biểu diễn tỉ lệ % mỗi loại hs. ? Để vẽ được biểu đồ ta phải tìm được số liệu nào. ? Để tính được tỉ số % từng loại hs ta phải tìm được số liệu nào. ? Nêu các bước giải bài toán. BT*: Khối 6 của một trường năm nay có số hs nữ bằng số hs nam . Đầu kì II khối 6 nhận thêm 8 em nữ và 2 em nam, nên số hs nữ bằng 51% hs cả lớp. Tính số hs cả lớp đầu năm. * 6 HS nữ ứng với bao nhiêu % HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm. HS suy nghĩ, tìm lời giải. - Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp. - Ta phải tìm được số hs giỏi, khá, TB. 1. Tìm số hs từng loại. 2. Tìm tỉ lệ %. 3. Vẽ biểu đồ. 1 HS lên bảng trình bày. - HS xác định : + điều đã cho. + điều phải tìm. 6 hs nữ chiếm: (( 51%- 49%) = 2%. Bài 1: Gọi số hs TB là a ( a N; a> 0) Số hs khá là 3a. Số hs giỏi là 4a. Vậy số hs của cả lớp là 8a. Theo bài ta có: 8a = 40 => a= 5 Số hs trung bình là 5 em. Số hs khá là 15 em. Số hs giỏi là 20 em. Tỉ số % hs TB so cả lớp: Tỉ lệ % hs khá so cả lớp: 37,5 % Tỉ lệ % hs giỏi so cả lớp: 100% - 12,5% - 37,5% = 50% Biểu đồ: Bài 2: - Đầu năm số hs nam, nữ bằng nhau nghĩa là số hs nam, nữ chiếm 50% cả lớp. - Cuối năm số hs nam ít hơn nữ là 6em. Theo bài 6 hs nữ chiếm ( 51%- 49%) = 2%. Vậy số hs cả lớp cuối năm là : 6 : 2%= 300 hs.=> Đầu năm số hs là 290 em. 4. Củng cố - Chú ý: Xác định chính xác số liệu trước khi vẽ biểu đồ. - Sử dụng máy tính hỗ trợ cho tính toán lưu ý cách sửa dấu ngoặc, phím nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 50 SBT. - BT*: Một dung dịch muối có 16g muối nồng độ 40%. Phải cho thêm bao nhiêu (g) muối nữa để được dung dịch là 50%. HD: Tính khối lương dung dịch: ( 16 . 100 : 40 ) Lưu ý: tìm x. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: