A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức cơ bản:
Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, các bài toán cơ bản vế phân số
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
3/ Thái độ:
Có ý thức áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ
Trò: SGK, bảng con
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định: Điểm danh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt Động 1: Kiểm Tra Bài Cũ.
Phát Biểu Qui Tắc:
1) Tìm Giá Trị P/S Của 1 Số Cho Trước
2) Tìm 1 Số Biết Giá Trị Của 1 P/S Của Nó
Hoạt động 2:
Bài tập 164/65 Sgk
- GV ghi đề trên bảng.
- GV dẫn dắt cho HS đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó (nêu cách tìm)
Nếu tính bằng cách:
12000đ . 90% = 10800đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1 số, nêu cách tìm.
Bài tập 2: Một HCN có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích HCN đó?
GV phân tích đề bài đưa về dạng toán.
Bài tập 165/65 SGK.
Gv ghi đề lên bảng.
Dẫn dắt HS tìm lời giải
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
Ôn tập các câu hỏi trong ôn tập chương 3.
Hai bảng tổng kết trang 63- SGK
Tiết sau làm bài kiểm tra
- HS trả lời từng câu.
- Lớp nhận xét
1 HS lên bảng tóm tắt
1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
Cả lớp suy nghĩ tìm lời giải.
1 HS nêu cách giải.
- 1HS tóm đề.
- Cả lớp suy nghĩ tìm lời giải.
- 1 HS nêu cách giải
Tóm Tắt:
10% Giá Trị Bìa Là 1200đ. Tính Số Tiền Oanh Trả
Bài làm:
Giá bìa cuốn sách là:
1200 : 10% = 12000đ
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách: 12000đ - 1200 = 10800đ
(Hoặc:12000.90% =10800đ)
HCN: dài = rộng
=rộng
C.vi = 45m
Tính s =?
Bài giải:
Nửa chu vi HCN.
45m : 2 = 22,5m
Phân số chỉ nửa chu vi HCN
+ = ( chiều rộng)
Chiều rộng HCN
22,5 : = 10 m
Chiều dài HCN
10. = 12,5 m
Diện tích HCN
12,5 . 10 = 125 m2
Bài giải
Lãi suất 1 tháng là:
.100%= 0,56%
nếu gửi 10 triệu thì lãi hàng tháng là:
10.000.000 = 56.000đ
sau 6 tháng số tiền lãi là:
56.000 . 3 = 168.000đ.
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (TT) Tiết: 106 Ngày soạn: 17/4/2003 Ngày dạy: A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, các bài toán cơ bản vế phân số 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. 3/ Thái độ: Có ý thức áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt Động 1: Kiểm Tra Bài Cũ. Phát Biểu Qui Tắc: 1) Tìm Giá Trị P/S Của 1 Số Cho Trước 2) Tìm 1 Số Biết Giá Trị Của 1 P/S Của Nó Hoạt động 2: Bài tập 164/65 Sgk - GV ghi đề trên bảng. - GV dẫn dắt cho HS đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó (nêu cách tìm) Nếu tính bằng cách: 12000đ . 90% = 10800đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1 số, nêu cách tìm. Bài tập 2: Một HCN có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích HCN đó? GV phân tích đề bài đưa về dạng toán. Bài tập 165/65 SGK. Gv ghi đề lên bảng. Dẫn dắt HS tìm lời giải Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Ôn tập các câu hỏi trong ôn tập chương 3. Hai bảng tổng kết trang 63- SGK Tiết sau làm bài kiểm tra - HS trả lời từng câu. - Lớp nhận xét 1 HS lên bảng tóm tắt 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. Cả lớp suy nghĩ tìm lời giải. 1 HS nêu cách giải. - 1HS tóm đề. - Cả lớp suy nghĩ tìm lời giải. - 1 HS nêu cách giải Tóm Tắt: 10% Giá Trị Bìa Là 1200đ. Tính Số Tiền Oanh Trả Bài làm: Giá bìa cuốn sách là: 1200 : 10% = 12000đ Số tiền Oanh đã mua cuốn sách: 12000đ - 1200 = 10800đ (Hoặc:12000.90% =10800đ) HCN: dài = rộng =rộng C.vi = 45m Tính s =? Bài giải: Nửa chu vi HCN. 45m : 2 = 22,5m Phân số chỉ nửa chu vi HCN + = ( chiều rộng) Chiều rộng HCN 22,5 : = 10 m Chiều dài HCN 10. = 12,5 m Diện tích HCN 12,5 . 10 = 125 m2 Bài giải Lãi suất 1 tháng là: .100%= 0,56% nếu gửi 10 triệu thì lãi hàng tháng là: 10.000.000 = 56.000đ sau 6 tháng số tiền lãi là: 56.000 . 3 = 168.000đ.
Tài liệu đính kèm: