A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Tiếp tục hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất.
2.Kỷ năng:
Rèn luyện các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
3.Thái độ:
Khái quát hoá
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề. Khái quát hoá.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 164 <65>.65>
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
HS: thự hiện giải vào vở
GV: Chuẩn hoá
Bài 166 <65 sgk="">.65>
HKI, số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
HKII: Số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
GV: Dùng sơ đồ để gợi ý.
HS: hoạt động nhóm.
Bài 165.
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Bài tập:
Khoảng các giữa hai thành phố là
105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm.
a) Tìm tỉ lệ xích.
b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ? Bài 164.
Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ.
Tính số tiền phải trả ?
Giải:
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10% = 12 000 (đ).
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12 000 - 1200 = 10 800 (đ).
(hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ).
Bài 166.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
số HS cả lớp.
Số HS cả lớp là:
8: (HS).
Số HS giỏi học kì I của lớp là:
45. 10 (HS).
Bài 165:
Lãi suất 1 tháng là:
100% = 0,65%.
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là: 10 000 000 . = 56 000 đ
Sau 6 tháng số tiền lãi là:
56 000 . 3 = 168 000 đ.
Bài tập:
a) Tỉ lệ xích: =
b) AB thực tế : 72 km.
Tiết 105. ÔN TẬP CHƯƠNG III(t2) Ngày soạn: 28/4 Ngày giảng: 6C:02/5/2010 (Dạy bù) A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Tiếp tục hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất. 2.Kỷ năng: Rèn luyện các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS. 3.Thái độ: Khái quát hoá B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. Khái quát hoá. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 164 . GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. HS: thự hiện giải vào vở GV: Chuẩn hoá Bài 166 . HKI, số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp. HKII: Số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp. GV: Dùng sơ đồ để gợi ý. HS: hoạt động nhóm. Bài 165. GV: Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. - Bài tập: Khoảng các giữa hai thành phố là 105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm. a) Tìm tỉ lệ xích. b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ? Bài 164. Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền phải trả ? Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12 000 (đ). Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12 000 - 1200 = 10 800 (đ). (hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ). Bài 166. Phân số chỉ số HS đã tăng là: số HS cả lớp. Số HS cả lớp là: 8: (HS). Số HS giỏi học kì I của lớp là: 45. 10 (HS). Bài 165: Lãi suất 1 tháng là: 100% = 0,65%. Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là: 10 000 000 . = 56 000 đ Sau 6 tháng số tiền lãi là: 56 000 . 3 = 168 000 đ. Bài tập: a) Tỉ lệ xích: = b) AB thực tế : 72 km. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 10’ BTVN: Hoàn thiện các bài tập 162-166 SGK Bài 1: Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại : giỏi, khá, trung bifnh. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp. Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh gồm 3 loại : giỏi ,khá , trung bình .Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại . Tinh số học sinh mỗi loại Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp Bài 3: .Đội văn nghệ của khối 6 gồm 30 bạn được chia làm ba nhóm: Nhóm múa, nhóm hát và nhóm kịch. Biết rằng, số học sinh nhóm múa bằng số học sinh trong đội , số học sinh nhóm hát bằng số học sinh của nhóm múa Tính số học sinh trong từng nhóm. Tính tỷ số phần trăm của nhóm kịch so với cả đội. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: