A: MỤC TIÊU
• HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số.
Các phép tính về phân số và tính chất.
• Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
• Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
• GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
• HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà.
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (18ph)
1) Khái niệm phân số:
- GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
- Chữa bài 154
2) Tính chất cơ bản về phân số.
- Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV đưa lên màn hình ''Tính chất cơ bản của phân số'' (trang 10 - SGK).
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
Bài tập 155 <64 -="" sgk="">64>
Điền số thích hợp vào ô vuông
Yêu cầu Hs giải thích cách làm.
Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
Bài 156 <64 -="" sgk="">. Rút gọn:64>
a)
b)
- GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào?
- GV: Ta rút gọn đến khi phân số là tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
Bài 158 <64 -="" sgk=""> So sánh hai phân số:64>
a) và
b) và
Để so sánh hai phân số ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập rồi gọi 2 HS lên chữa.
GV nhấn mạnh; nếu 2 phân số có cùng mẫu âm phải biến đổi để có cùng mẫu dương.
- Em nào có cách khác để so sánh hai phân số này?
HS: Ta gọi với a, b là 1 phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số.
Ví dụ:
a)
b)
c)
và
d)
e)
- HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
- Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
- HS giải bài tập 155 SGK
- HS: áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gon phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm bài tập 156 SGK, gọi 2 HS lên bảng chữa:
a)
b)
- HS: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
- HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1).
- HS: Muốn so sánh 2 phân số:
+ Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương.
+ So sánh các tử với nhau.
Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Vì -3<>
a)
b) Cách 1:làm theo quy tắc
Cách 2:
Vì
Tiết 105 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) A: MỤC TIÊU HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS. B: CHUẨN BI DẠY HỌC: GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi: - Tính chất cơ bản của phân số. - Quy tắc: cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập. HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà. Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (18ph) 1) Khái niệm phân số: - GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0. - Chữa bài 154 2) Tính chất cơ bản về phân số. - Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV đưa lên màn hình ''Tính chất cơ bản của phân số'' (trang 10 - SGK). Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương. Bài tập 155 Điền số thích hợp vào ô vuông Yêu cầu Hs giải thích cách làm. Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì? Bài 156 . Rút gọn: a) b) - GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? - GV: Ta rút gọn đến khi phân số là tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? Bài 158 So sánh hai phân số: a) và b) và Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài tập rồi gọi 2 HS lên chữa. GV nhấn mạnh; nếu 2 phân số có cùng mẫu âm phải biến đổi để có cùng mẫu dương. - Em nào có cách khác để so sánh hai phân số này? HS: Ta gọi với a, b là 1 phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số. Ví dụ: a) b) c) và d) e) - HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát. - Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). - HS giải bài tập 155 SGK - HS: áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gon phân số, quy đồng mẫu số các phân số... - HS làm bài tập 156 SGK, gọi 2 HS lên bảng chữa: a) b) - HS: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. - HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1). - HS: Muốn so sánh 2 phân số: + Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương. + So sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Vì -3<1 a) b) Cách 1:làm theo quy tắc Cách 2: Vì Họat động 2 CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (20ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1) Quy tắc các phép tính về phân số - Phát biểu quy tắc cộng 2phân số trong trường hợp: cùng mẫu, không cùng mẫu. - Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số. - GV đưa ra 1 bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp các công thức: Các phép tính về phân số a) Cộng 2 phân số cùng mẫu số: b) Trừ phân số: c) Nhân phân số: d) Chia phân số: 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. GV đưa ra bảng ''Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (trang 63 SGK). Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung các tính chất đó. - HS trả lời các câu hỏi. HS điền công thức: HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số thành lời. Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 Số đối Số nghịch đảo Phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài 161 (64 - SGK) Tính giá trị của biểu thức A = -1,6: B = 1,4 . - Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức A, B - Yêu cầu HS làm bài tập. Bài 151 trang 27 SBT và bài 162a (65 - SGK) Bài 151 SBT: Tìm x Z biết: Bài 162 a) SGK. Tìm x biết GV yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình. GV kiểm tra thêm vài nhóm nữa. HS trả lời câu hỏi rồi làm bài tập. 2 HS lên bảng làm: A = B = Nhận xét, bổ sung bài giải. - HS hoạt động theo nhóm. Bài 151 SBT Bài 162 SGK 2,8x - 32 = - 90 . 2,8x - 32 = - 60 2,8x = -28 x = -10 Họat động 3 CỦNG CỐ (3ph) Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng: 1) Số thích hợp trong ô trống là: A: 12; B:16; C: -12 2) Số thích hợp trong ô trống là: A: -1; B: 1; C: -2. Bài tập 2: Đúng hay sai 1) 2) 3) Bài giải C 1) : - 12 B 2) : 1 1)Đúng vì: 2) Sai vì rút gọn ở dạng tổng. 3) Sai thứ tự thực hiện phép toán. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph) Ôn tập các kiến thức chương III, ôn lại các bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương. Bài tập về nhà: 157; 159; 160; 162b); 163 (65 - SGK) 152 (27 - SBT)
Tài liệu đính kèm: