Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104 đến 110 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104 đến 110 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu

- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.

Học sinh: học và làm bài tập đã cho.

III-Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ

- Chữa bài 150 (SGK- 61)

 2. Bài mới:

 Yêu cầu học sinh làm bài 152

Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?

Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.

Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính.

GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)

Bài tập thực tế:

Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.

Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?

Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.

Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.

Củng cố:

Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?

Phải tính tỉ số phần trăm.

Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.

- Treo bảng phụ:

Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:

 Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.

Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài. Bài 152 (SGK/61)

 Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là

 13076 + 8583 + 1641 = 23300

Trường TH chiếm:

Trường THCS chiếm:

Trường THPT chiếm:

Bài tập thực tế:

Giải:

Số học sinh giỏi chiếm:

Số HS khá chiếm :

Số HS yếu chiếm:

Số học sinh TB chiếm:

100% - (20% +40%+5%) = 35%

20%

40%

35%

5%

Bài tập bổ sung:

Kết quả bài làm:

- Điểm 5 chiếm 12%

- Điểm 6 chiếm 16%

- Điểm 7 chiếm 28%

- Điểm 8 chiếm 24%

- Điểm 9 chiếm 12%

- Điểm 10 chiếm 8%

 (%)

 5 6 7 8 9 10

 Điểm số

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104 đến 110 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 104: biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh: học và làm bài tập đã cho, đọc trước bài mới.
III-Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ 
Chữa bài tập sau:
Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb.
a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb.
b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường.
II.Bài mới:
 ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau.
Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60) 
ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? 
Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Yêu cầu học sinh làm ? SGK
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Lên bảng tính,
 Treo bảng phụ hình 14
 Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ)
100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông?
Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình?
Yêu cầu học sinh làm bài 149
 (SGK/61)
Treo bảng phụ hình 15 SGK
Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm?
 Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1%
 Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này?
Yêu cầu học sinh làm bài 151
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông.
b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. 
Tóm tắt bài toán
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt :6 bạn
Đi xe đạp:15 bạn
Còn lại đi bộ
a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột
 Giải:
 Số HS đi xe buýt chiếm
 (số HS cả lớp)
 Số HS đi xe đạp chiếm
( số HS cả lớp)
 Số HS đi bộ chiếm 
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số
 HS cả lớp)
2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông.
Bài 149 (SGK/61)
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ : 47,5%
3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
Bài 151 (SGK/61)
a/ Khối lượng của bê tông là 
 1+2+ 6= 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là
Tỉ số phần trăm của cát là 
Tỉ số phần trăm của sỏi là 
IV. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà 
 - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- Bài tập 150 đến153 (SGK/ 61, 62)
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 105: luyện tập
I. Mục tiêu 
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh: học và làm bài tập đã cho.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài 150 (SGK- 61)
 2. Bài mới: 
 Yêu cầu học sinh làm bài 152
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính.
GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
Bài tập thực tế:
Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?
Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.
Củng cố:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Phải tính tỉ số phần trăm.
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.
- Treo bảng phụ:
Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
 Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài.
Bài 152 (SGK/61)
 Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 
 13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường TH chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
Bài tập thực tế:
Giải:
Số học sinh giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm :
Số HS yếu chiếm:
Số học sinh TB chiếm:
100% - (20% +40%+5%) = 35%
20%
40%
35%
5%
Bài tập bổ sung:
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
12
16
28
24
8
 (%)
 5 6 7 8 9 10
 Điểm số
IV. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà 
Tiết sau ôn tập chương III về nhà ôn tập các câu hỏi ôn tập vào vở.
Nghiên cứu bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số”
Làm bài tập số 154 đến 161 (SGK- 64)
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 106: Ôn tập chương III
I. Mục tiêu :
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số cà ứng dụng so sánh phân số.
- Các phép tính về phân số và tính chất.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III
III-Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
2.Bài mới:
GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
Y/c HS chữa bài 154(SGK/64)
Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát 
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
Yêu câù học sinh làm bài 155
Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156
a/ b/ 
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế nào là ps tối giản?
Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
 Muốn so sánh 2 phân số
+ viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương.
+ so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Y/c HS làm BT 158.
Còn cách nào khác ?
Nêu cách làm khác.
Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64)
Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6(1+)
B =1,4.
Y/c HS là BT 27, 162.
 I. Ôn tập khái niệm phân số tính chất cơ bản của phân số: 
1. Khái niệm phân số:
Ta gọi với a, b Z , b 0 là 1 phân số, a là tử , b là mẫu
Bài 154 (SGK/64)
a/ b/ 
c/ 
và x Z x {1;2}
2. Tính chất cơ bản của phân số:
Bài 155 (SGK/64
Bài 156 (SGK/64)
a/ 
b/
Bài 158 (SGK/64)
a/ 
Vậy 
b/ 
Vậy II. Các phép tính về phân số: 
1. Quy tắc các phép tính về phân số:
 a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số
 b/ Trừ hai phân số
c/ Nhân phân số.
d/ Chia phân số.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài 161 - Tính giá trị của biểu thức
 Giải:
A = - 1,6 (1+) = 
B = 
Bài 151 (SBT/27)
 x = - 1
Bài 162 (SGK/65)
(2,8x – 32) : = - 90
2,8x – 32 = -90. 
2,8x -32 = - 60 2,8x = -28
 x = -10
IV. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập. Bài tập về nhà 157 đến 160(SGK/65), 152(SBT/27)
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 107 : Ôn tập chương III 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
 GV : Giáo án, bảng phụ. 
 HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập qui tắc chuyển vế, qui ... g tổng kết .Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.Tiết sau kiểm tra Học kỳ II
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 108: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu :
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ. 
HS : làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168, 170.
III-Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ (trong lúc ôn tập)
 2.Bài mới:
Đọc các kí hiệu : 
Thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng.
Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ?
Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15
Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
Số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào?
UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? 
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Củng cố:
Các câu sau đúng hay sai:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
/
e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9.
f/ 
g/ UCLN(36, 60, 84) = 6
h/ BCNN(35, 15, 105) = 105
 I. Ôn tập về tập hợp: (10/)
1. Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168 (SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170 (SGK/66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II. Dấu hiệu chia hết: 
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/*7* chia hết cho 15
Giải:
a/ 642; 672
b/ 1530
c/ *7* 15 *7* 3 , 5 
375, 675, 975, 270, 570, 870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Kết quả:
a/ x ƯC (70,84) và x > 8
 x = 14
b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
 x = 300
Bài tập bổ sung:
a/ Sai.
b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
e/ Đúng
f/ Sai.
g/ Sai
h/ Đúng.
IV. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.Tiết 109: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ. 
HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
 2. Bài mới:
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/Với a, n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b/ Với a, m, n N 
am.an = .
am : an = .. với .
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: (10/)
Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. (18/)
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377-(98 -277) = (-377+277)-98 
= -100 - 98 = -198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) -1,7.3-0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b/ Với a, m, n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK/67)
Giải:
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 IV. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 110: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ. 
HS: học và làm bài tập đã cho
III-Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT)
Tính nhanh:
Q = (
Em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao?
Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
 Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
 Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
Y/c HS làm BT 176
2 HS đồng thời lên bảng.
Yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tương tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trước?
Xét phép nhân trước 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Y/c HS làm bài 4. Cách làm tương tự BT 3.
I. Luyện tập thực hiện phép tính:
 (10/)
Bài 1 (Bài 91 – SBT /19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
= 
B = 0,25.1 = 
= 
Bài 176 SGK/67)
a/ 
= 
= 
= 
b/ B = 
T=
=(0,605 + 0,415). 100=1,02.100 = 102
M = 
= 
 Vậy B = 
II. Toán tìm x 
Bài 1: Tìm x biết
Bài 2: 
x-25% x = x(1-0,25) = 0,5
0,75x = 0,5 x =
Bài 3: (50% + 2 
(
 x = - 13
Bài 4 : 
 x = -2
IV. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà:Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III)
V-Điều chỉnh tiết dạy: ....................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
VI-Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT104-110-sh6.doc