Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

• Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

• Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.

II- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)

GV đưa câu hỏi lên màn hình: HS lên bảng kiểm tra.

HS1: Chữa bài tập 151 <61 sgk="">. HS1:

Muốn đổ bêtông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a) Khối lượng của bêtông là:

1 + 2 + 6 = 9 (tạ)

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn mầu). Tỉ số phần trăm của ximăng là

Tỉ số phần trăm của cát là:

Tỉ số phần trăm của sỏi là:

HS2: Chữa bài tập 150 <61 –="" sgk="">

GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ.

 40

 32

 20

 8

 0

 6 7 8 9 10

 Loại điểm

 - HS2: trả lời

a) Có 8% bài đạt điểm 10.

b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.

d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:

 (bài)

HS nhËn xÐt, bæ sung bµi lµm cña b¹n.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 2, ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Tiết 103.	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
II- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 151 .
HS1:
Muốn đổ bêtông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a) Khối lượng của bêtông là:
1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn mầu).
Tỉ số phần trăm của ximăng là
Tỉ số phần trăm của cát là:
Tỉ số phần trăm của sỏi là:
HS2: Chữa bài tập 150 
GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ.
Số phần trăm
 40
 32
 20
 8
 0
 6 7 8 9 10
 Loại điểm
- HS2: trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10.
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
 (bài)
HS nhËn xÐt, bæ sung bµi lµm cña b¹n.
Hoạt động 2 . LUYỆN TẬP (30 ph)
Bài 1: đọc biểu đồ.
GV đưa 1 số biểu đồ khác dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
Bài 2: (bài 152 trang 61 SGK)
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
- HS: Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường Tiểu học chiếm: 
.
Trường THCS chiếm:
.
Trường THPT chiếm:
.
Bài 3: bài tập thực tế.
VÝ dô: Trong tæng kÕt häc kú I võa qua, líp ta cã 8 HS giái, 16 HS kh¸, 2 HS yÕu, cßn l¹i lµ HS trung b×nh. BiÕt líp cã 40 HS. Dùng biÓu ®å « vu«ng biÓu thÞ kÕt qu¶ trªn.
- HS hoạt động nhóm.
Bài giải
Số HS giỏi chiếm: .
Số HS khá chiếm: .
Số HS yếu chiếm: .
Sè HS trung b×nh chiÕm: 
100% - (20% + 40% + 5%) = 35%.
Sau ®ã c¸c nhãm vÏ biÓu ®å trªn giÊy kÎ « vu«ng.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả bài kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau:
có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
HV kiểm tra vài bài, thu 1 số bài để chấm.
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập.
Kết quả bài làm
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12% 
Điểm 10 chiếm 8%.
Hoạt động 3. CỦNG CỐ (3 ph)
GV: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
HS: - Phải tính các tỉ số phần trăm.
 - Vẽ biểu đồ.
- Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
TiÕt sau «n tËp ch­¬ng III. HS lµm c¸c c©u hái «n tËp vµo vë, nghiªn cøu tr­íc b¶ng 1 “TÝnh chÊt cña phÐp céng vµ phÐp nh©n ph©n sè. Bµi tËp 154, 155, 161 trang 64 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103.doc