I. Mục tiêu :
_ Hs biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt .
_ Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông .
_ Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế .
II. Chuẩn bị :
_ Hs : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Lớp 6A
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm :
Gv : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ?
Gv : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 .
Gv : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ?
Gv : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ .
HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập ?
Gv : Hướng xác định các đối tương cần so sánh .
_ Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào ?
Gv : Yêu cầu hs vẽ biểu đồ cột .
Hs : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên .
Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 60 .
Và quan sát hai biểu đồ .
Hs : Nói về các nhận xét :
_ Trục đứng , trục ngang .
_ Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ .
_ Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại .
Hs : Tỉ số phần trăm số hs đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ .
_ Tỉ số phần trăm bằng tích số hs tham gia với 100 , chia cho số hs cả lớp .
Hs : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu .
_ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm .
_ Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt .
Vd : (sgk : tr 60, 61) .
?1 Số hs lớp 6B đi xe buýt chiếm
= 15 % , số hs cả lớp .
_ Hs đi xe đạp là :
_ Hs đi bộ là : 47,5% .
Tiết : 102 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Ngày soạn1/5/09 Ngày dạy : 5/09 Mục tiêu : _ Hs biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt . _ Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông . _ Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế . Chuẩn bị : _ Hs : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Lớp 6A Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm : Gv : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ? Gv : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 . Gv : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ? Gv : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ . HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập ? Gv : Hướng xác định các đối tương cần so sánh . _ Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào ? Gv : Yêu cầu hs vẽ biểu đồ cột . Hs : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên . Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 60 . Và quan sát hai biểu đồ . Hs : Nói về các nhận xét : _ Trục đứng , trục ngang . _ Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ . _ Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại . Hs : Tỉ số phần trăm số hs đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ . _ Tỉ số phần trăm bằng tích số hs tham gia với 100 , chia cho số hs cả lớp . Hs : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu . _ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm . _ Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt . Vd : (sgk : tr 60, 61) . ?1 Số hs lớp 6B đi xe buýt chiếm = 15 % , số hs cả lớp . _ Hs đi xe đạp là : _ Hs đi bộ là : 47,5% . Củng cố: _ Bài tập 149 (sgk : tr 61) . Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” . _ Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột . Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: