I. Mục tiêu.
-Học sinh được củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
-HS áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào viẹc giải một số bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học.
-Phấn mầu, thước thẳng, bảng phụ bài tập 147SGK, MTBT.
III. Các hoạt động dạy và học
HĐ1: Ổn định kiểm tra. ( 5 phút)
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức
Làm bài tập 139/52 (SBT)
HS2: Làm bài tập 144/ 59(SBT)
HĐ2: Bài mới. ( 33 phút)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ2-1
10 ph Bài tập: 138/58SGK)
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên
a) b):3
c)1: 1,24 d)
Gọi hai HS đồng thời lên bảng
Bài 2: (Bài 141/58 SGK)
Tỉ số của hai số a và b bằng 1. Tìm hai số đó biết rằng a-b= 8.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a-b= 8
HS: = 1=
a-b=8
Thay a= b,
ta có: b-b= 8 =>=8 =>b= 16
Có a-b=8 => 16+8= 24 1Bài tập 138 SGK:
a) =
b) : 3=:=
c)1: 1,24 = :=
d)= :=
2. Bài tập 141 SGK
Ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết 101 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. -Học sinh được củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. -HS áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào viẹc giải một số bài toán thực tế. II. Phương tiện dạy học. -Phấn mầu, thước thẳng, bảng phụ bài tập 147SGK, MTBT. III. Các hoạt động dạy và học HĐ1: Ổn định kiểm tra. ( 5 phút) HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức Làm bài tập 139/52 (SBT) HS2: Làm bài tập 144/ 59(SBT) HĐ2: Bài mới. ( 33 phút) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ2-1 10 ph Bài tập: 138/58SGK) Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên a) b):3 c)1: 1,24 d) Gọi hai HS đồng thời lên bảng Bài 2: (Bài 141/58 SGK) Tỉ số của hai số a và b bằng 1. Tìm hai số đó biết rằng a-b= 8. GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b, rồi thay vào a-b= 8 HS: = 1= a-b=8 Thay a= b, ta có: b-b= 8 =>=8 =>b= 16 Có a-b=8 => 16+8= 24 1Bài tập 138 SGK : a) = b) : 3=:= c)1: 1,24 = := d)= := 2. Bài tập 141 SGK HĐ2-2 23 ph Bài 3: ( Bài 142/59 SGK) Khi nói đến vàng số 9(999) ta hiểu rằng: Trong 1000 g”vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999)? Bài 4:a)Trong 40g nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển? b)Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c)Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. Bài 5: Bài 146/59 SGK) GV: Em hãy neu công thức tính tỉ lệ xích: Từ công thức đó=> cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 6: (Bài 147 SGK) GV: Treo ảnh cầu Mỹ Thuận” (Hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. Nêu cách giải? HS: Nêu cách làm *Đây là bài toán thuộc dạng tìm giá trị phân số của một số cho trước *Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị môït phân số của nó. HS: T= (a là k/c giữa hai điểm trên bản đồ, b là k/c giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. =>b= HS :Quan sát tranh (Cầu Mỹ Thuận) Tóm tắt đề : B=1535m T= Tính a(cm) ? 3.Bài tập 142 SGK. Vàng bốn số 9(9999) nghĩa là trong 10000 g (vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: = 99,99% 4.Bài tập 143 SGK a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: %=5% b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là : 20.5%= 20. = 1(tấn) c)Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là : 10 : = = 200 (tấn) a=b.p% =p% b=a :p% 5.Bài tập 146 : Chiều dài thất của máy bay là : b== 56,408. 125 b=7051(cm)= 70,51(m) 6.Bài tập 147 SGK : Giải : T= =>a=b.T a=1535. a= 0,07675(m) a=7,675(cm) HĐ3: Củng cố (5 phút) Bài 7 (Bài 147/26 (SBT) Cho HS hoạt động nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài giải HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút) -Oân tập lại các kiến thức đã học, các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà: Bài 148/60 (SGK) Bài 137, 141, 142, 146, 146/Trang 25, 26(SBT)
Tài liệu đính kèm: