1. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của: tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
c) Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
a) Giáo viên:
- Thước thẳng, máy tính bỏi túi.
b) Học sinh
- Bảng nhóm, máy tính bỏi túi.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: quả dưa hấu nặng kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg (10 điểm)
HS1: Bài tập về nhà
Quả dưa hấu nặng:
:=(kg)
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1 I. Tìm tỉ số của hai số
GV: Giới thiệu: Thương cuả phép chia số a cho b (b 0 ) gọi là tỉ số của hai số a và b.
+ Em hãy cho một số ví dụ về tỉ số của hai số.
HS: 1,8: 3,15; (SGK/ 56)
Kí hiệu:
a: b hay gọi là tỉ số của hai số a và b.
Ví dụ:
(SGK/ 56)
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Tuần 33 Tiết: 100 Ngày dạy: 24 /04/ 09 1. Mục tiêu: a) Kiến thức - Học sinh hiểu được ý nghĩa của: tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. b) Kĩ năng - Học sinh biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. c) Thái độ - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị: a) Giáo viên: - Thước thẳng, máy tính bỏi túi. b) Học sinh - Bảng nhóm, máy tính bỏi túi. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp gợi mở vấn đáp. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức - Kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: quả dưa hấu nặng kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg (10 điểm) HS1: Bài tập về nhà Quả dưa hấu nặng: :=(kg) 4.3 Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 I. Tìm tỉ số của hai số GV: Giới thiệu: Thương cuả phép chia số a cho b (b ¹ 0 ) gọi là tỉ số của hai số a và b. + Em hãy cho một số ví dụ về tỉ số của hai số. HS: 1,8: 3,15; (SGK/ 56) Kí hiệu: a: b hay gọi là tỉ số của hai số a và b. Ví dụ: (SGK/ 56) GV: Đoạn thẳng AB dài 20 (cm) và AC dài 1 (cm). Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu. HS: Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và CD là: Hoạt động 2 II. Tỉ số phần trăm GV: Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm (%) thay cho . + Ở lớp 5 để tìm tỉ số của hai số 78,1 và 25 em làm như thế nào? HS: Đề tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu phần trăm GV: Vậy muốn tim tỉ số phần trăm của hai số em làm như thế nào? HS: Phát biểu. (SGK/ 57) GV: Yêu Cầu HS làm HS: Một HS lên bảng thực hiện. a) ;b) tạ = tạ = 30 kg. Hoạt động 3 III. Tỉ lệ xích GV: Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. HS: Quan sát và đọc tỉ lệ xích của bản đồ là: GV: Vậy tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ. HS: Muốn tìm tỉ lệ xích của bản đồ ta lấy khoảng cách trên bản đồ chia khoảng cách trên thực tế. Kí hiệu: T là tỉ lệ xích. a: là khoảng cách trên bản vẽ. b: là khoảng cách trên thực tế. 4.4 Cũng cố và luyện tập GV: Nêu yêu cầu + Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b? + Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b? HS: Hai HS lần lượt trả lời. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 137; 140/ 58/ SGK theo nhóm HS: Hoạt động theo nhóm (4 phút) + Nhóm: 1; 2 bài 137 + Nhóm: 3; 4 bài 140 GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 137/ 58/ SGK Bài 140/ 58/ SGK bài toán sai ở chỗ là không đưa về cùng đơn vị đo: Sửa: 5 tấn = 5 000 000g 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài: + Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b? + Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b? - Làm bài tập: 138; 139; 144/ SGK. - Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: