I. Mục tiêu.
-HS hiểu đđược ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích .
-Có kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích .
-Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học.
-Phấn mầu, thước thẳng, bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học.
HĐ1: Ổn định - kiểm tra. (5 phút)
-Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị phân số của nó?
Ap dụng:
a) Tìm của 15 ; 2 của -3
b) Tìm số biết của nó bằng 20
HĐ2: Bài mới.(28 phút)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ2-1
10ph Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
**Nhấn mạnh: Điều kiện của b(số chia) phải 0
Kí hiệu hoặc a:b
-Hãy lấy ví dụ về tỉ số
?Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số ? ; ; ;
VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
*Bài tập 2 (Bài 137 SGK)
Tìm tỉ số của : a)m và 75 cm.
b)h và 20 phút.
HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
3:4 = = 0,75
HS: Lấy một số ví dụ về tỉ số
VD: ; ; ; ()
HS: Tỉ số với b0 thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân .Còn phân số (b0) thì a và b phải là các số nguyên
HS: Phân số: ;
Tỉ số : Cả 4 cách viết trên
HS: AB=20cm
CD=1m= 100cm
Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thâửng CD là:=
*Hai HS thực hiện trên bảng.
a)75cm= m= m
: = .=
b)20phút= h= h
:= . = 1)Tỉ số của hai số:
Thương trong phép chia số a cho số b (b0 ) gọi là tỉ số của a và b.
Kí hiệu: a:b hay
Ví dụ: ; ; ; ()
Ngày 12 tháng 04 năm 2012 Tiết 100 §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ. I. Mục tiêu. -HS hiểu đđược ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích . -Có kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích . -Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II. Phương tiện dạy học. -Phấn mầu, thước thẳng, bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. HĐ1: Ổn định - kiểm tra. (5 phút) -Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị phân số của nó? Aùp dụng: a) Tìm của 15 ; 2 của -3 b) Tìm số biết của nó bằng 20 HĐ2: Bài mới.(28 phút) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ2-1 10ph Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó. GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? **Nhấn mạnh: Điều kiện của b(số chia) phải 0 Kí hiệu hoặc a:b -Hãy lấy ví dụ về tỉ số ?Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số ? ; ; ; VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. *Bài tập 2 (Bài 137 SGK) Tìm tỉ số của : a)m và 75 cm. b)h và 20 phút. HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3:4 = = 0,75 HS: Lấy một số ví dụ về tỉ số VD: ; ; ; () HS: Tỉ số với b0 thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân.Còn phân số (b0) thì a và b phải là các số nguyên HS: Phân số: ; Tỉ số : Cả 4 cách viết trên HS: AB=20cm CD=1m= 100cm Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thâửng CD là:= *Hai HS thực hiện trên bảng. a)75cm= m= m : = .= b)20phút= h= h := . = 1)Tỉ số của hai số: Thương trong phép chia số a cho số b (b0 ) gọi là tỉ số của a và b. Kí hiệu: a:b hay Ví dụ: ; ; ; () HĐ2-2 8ph Tỉ số phần trăm: GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. Ở lớp 5 để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm như thế nào? -Aùp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: =.100. = % = 312,4% GV: Một cách tổng quát, muốn tìm số phần trăm cảu hai số a và b, ta làm thế nào? Cho HS làm ?1 SGK. HS: ta cần tìm thương của hai số nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. HS phát biểu cách giải. GV: ghi lai bài giải. HS làm ?1 SGK 2)Tỉ số phần trăm: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và kí hiệu % vào kết quả: % HD2-3 10 ph Tỉ lệ xích: GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản dồ dó. Ví dụ: GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của bản vẽ(hoặc một bản đồ SGK) Kí hiệu: T: Tỉ lệ xích, a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ, b: Khonảg cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T=(a,b có cùng đơn vị đo) -Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích. Cho HS làm ?2 SGK HS: a= 1cm b=1km= 1000000cm => T= = HS: a= 16,2cm b=1620km= 162000000cm T= = = 3)Tỉ lệ xích: Tỉ lệ xích T của một bản vã (hoặc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ(hoặc bản đồ) và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T= (a,b có cùng đơn vị đo) HĐ3: Củng cố (10 phút) *GV: Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b(b0) -Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm. -Bài tập: Biến đổi tỉ số giữa hai số về tỉ số của hai số nguyên -Bài4: Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sat Toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a)Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b)Em có suy nghĩ gì về kết quả trên. HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút) -Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b, phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. -Làm bài tập: 138,141/58 (SGK) Bài 143, 144, 145/59 (SGK) Bài 136, 139 /25 (SBT)
Tài liệu đính kèm: