I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện đuọc
2-Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vi bi tốn thực tế.
3 - Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
· GV: Máy tính bỏ túi,sgk,sbt
· HS: Máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH
1 Ổn định lớp: Kiểm diện HS
6A 1 6A 2
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với sửa bài tập cũ)
3. Giảng Bài mới
Tuần 4 Tiết 10 LUYỆN TẬP Ngày dạy:13/9/2010 I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện đuọc 2-Kĩ năng: -Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài tốn thực tế. 3 - Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc. II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Máy tính bỏ túi,sgk,sbt HS: Máy tính bỏ túi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH 1 Ổn định lớp: Kiểm diện HS 6A 16A 2 Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với sửa bài tập cũ) 3. Giảng Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Họat động 1: Sửa Bài Tập Cũ GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 44 d,e @Họat động 2: Luyện Tập Dạng 1: Tìm x: GV gọi HS lên bảng a./ ( x – 35) -120 = 0 b./ 124 + ( 118 –x) = 217 c./ 156 – ( x + 61) = 82 Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm. Dạng 2: Tính nhẩm: GV yêu cầu HS làm bài tập 48, 49 tr. 24 SGK. GV: Vì trong phép cộng ta có tính chất: a +b = (a –c) + (b+c) nên ta có thể tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Hai HS lên bảng Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. GV: Còn trong phép trừ thì ta có tính chất sau: a – b = (a +c) – (b +c) nên ta có thể tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: Hoạt động nhóm: GV: Cho HS họat động theo nhóm GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi HS đứng tại chỗ trả lời kết quả Dạng 4: Toán nâng cao: Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100. B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100. Tính A – B? Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Sửa bài tập cũ: Bài tập 44 SGK/24 Tìm x biết d/ 7x – 8 = 713 7x = 721 x = 721: 7 x = 103 e/ 8(x – 3) = 0 x – 3 = 0 x = 3 2. Luyện bài tập mới: Dạng 1: Tìm x: Bài 47/sgk/24 a/ ( x- 35) – 120 = 0 x- 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. b./ 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x= 118 – 93 x = 25. c./ 156 – ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x= 13. Dạng 2: Tính nhẩm: Bài 48/sgk/24: 35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 /sgk/24: 321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4) = 325 – 100 =255. 13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 ) = 1357 – 1000 = 357 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài 50/sgk/25 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514. Dạng 4: Toán nâng cao: Ta có: A = 0 + 2 +4 + 6 + + 96 + 98 + 100 B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99 A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) + +( 100 – 99) = 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng) = 50 4.Củng cố – Bài Học Kinh Nghiệm Trong tập hợp cacù số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ? 2. Bài Hoc Kinh Nghiệm, Để tính nhanh 1 tổng hai số hạng ta cĩ thể làm như sau:thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng 1 số thích hợp Để tính nhanh 1 hiệu a-b ta làm như sau:thêm vào số trừ và số bi trừ cùng 1 số thích hợp 5.Hướng dẫn tự học ở nhàø: Xem lại các bài tập đã giải + Bài tập : 51,52SGK/25 + Làm bài 65,65/sbt/11 + Đọc mục “cĩ thể em chưa biết” + Chuẩn bị tiết sau luyện tập V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: