I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia
v Kỹ năng: Rèn luyện kĩ nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến thức vào bài tập
v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Phương tiện dạy học
v GV : Máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.
v HS : Máy tính, bút màu , thước thẳng.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Cho 2 số tự nhiên a và b . Khi nào ta có phép trừ : a – b = x.
Ap dụng : Tính
425 – 257 ; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
* Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ?
Cho ví dụ.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47/T24/SGK
a) ( x – 35 ) – 120 = 0
b) 124 + ( 118 – x ) = 217
c) 156 – ( x + 61 ) = 82.
Dạng 2 : Tính nhẩm.
HS tự đọc hướng dẫn của bài 48,49/T24/SGK. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 50/T24/SGK
GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Bài 51/T25/SGK
GV hướng dẫn các nhóm làm bài
Sử dụng các số từ 1 đến 9 điền vào các ô để được tổng các hàng, các cột, các đường chéo đều bằng nhau ?
Hoạt động 2: Củng cố
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ ) trong phép trừ . * HS phát biểu như SGK.
* Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b
VD : 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 96 vì 56 <>
Bài 47/T24/SGK
a) ( x – 35 ) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + ( 118 – x ) = 217
118 – x = 217 – 124
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 – ( x + 61 ) = 82.
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Bài 48/T24/SGK
35 + 98 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 )
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 )
= 45 + 30 = 75.
Bài 49/T24/SGK
a. 321 – 96 = (321+ 4) – (96 + 4)
= 325 – 100
= 225
b. 1354 – 997 = (1354+3) – (997+3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 50/T24/SGK
a. 425 – 257 = 168
b. 91 – 56 = 35
c. 82 – 56 = 26
d. 73 – 56 = 17
e. 625 – 46 – 46 – 46 = 514
Bài 51/T25/SGK
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Ngày soạn : Tuần 4 Ngày dạy : Tiết 10: LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia Kỹ năng: Rèn luyện kĩ nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến thức vào bài tập Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Phương tiện dạy học GV : Máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng. HS : Máy tính, bút màu , thước thẳng. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Cho 2 số tự nhiên a và b . Khi nào ta có phép trừ : a – b = x. Aùp dụng : Tính 425 – 257 ; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 * Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ? Cho ví dụ. Hoạt động 2 : Luyện tập Dạng 1 : Tìm x Bài 47/T24/SGK ( x – 35 ) – 120 = 0 124 + ( 118 – x ) = 217 156 – ( x + 61 ) = 82. Dạng 2 : Tính nhẩm. HS tự đọc hướng dẫn của bài 48,49/T24/SGK. Sau đó vận dụng để tính nhẩm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 50/T24/SGK GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. Bài 51/T25/SGK GV hướng dẫn các nhóm làm bài Sử dụng các số từ 1 đến 9 điền vào các ô để được tổng các hàng, các cột, các đường chéo đều bằng nhau ? Hoạt động 2: Củng cố - Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. - Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ ) trong phép trừ . * HS phát biểu như SGK. * Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b VD : 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96. Bài 47/T24/SGK ( x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 x = 118 – 93 x = 25 156 – ( x + 61 ) = 82. x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 48/T24/SGK 35 + 98 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 ) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 ) = 45 + 30 = 75. Bài 49/T24/SGK a. 321 – 96 = (321+ 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b. 1354 – 997 = (1354+3) – (997+3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 50/T24/SGK 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 625 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 51/T25/SGK 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Hoạt động 3 : Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập BTVN : Bài 64,65,66,67,74,75/T11,12/SBT
Tài liệu đính kèm: