A. Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp , nhận biết một đối tượng thuộc cụ thể hay không thuộc tập hợp .
- Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời, biết sử dụng ký hiệu : ; .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhiều cách để viết tập hợp .
B. Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn; bảng phụ ghi bài tập thêm; phiếu học tập.
- HS: SGK; dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định lớp : Trật tự – vệ sinh – dụng cụ học – sách giáo khoa.
II. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài ghi
I. Các ví dụ :
- GV giới thiệu cho học sinh một số ví dụ về tập hợp.
- Gọi học sinh tìm các ví dụ khác về tập hợp.
II .Cách viết và các kí hiệu:
- GV giới thiệu cách đặt tên cho một tập hợp (dùng chữ cái in hoa ) và lấy ví dụ
- GV lưu ý học sinh về dấu , dấu “ ;” và thứ tự liệt kê
Ví dụ tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5
A =
Hay A =
- Gọi học sinh viết cách khác cho tập hợp A
- Gọi học sinh cho ví dụ khác
- Cho học sinh làm BT ?2 trang 6 SGK .
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- GV giới thiệu với học sinh các kí hiệu ; , cách đọc .
- Cho học sinh làm bài ? 1 trang 6 SGK
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- GV giới thiệu cách viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặt trưng
A=
- Gọi học sinh viết cách khác
- Hãy viết tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm.
- GV hướng dẫn học sinh minh họa tập hợp A, B.
- GV vẽ hình minh họa BT ?1 , ?2 .
- HS đứng tại chổ trả lời
A = hay
A =
B = { mai, cúc }
- Cả lớp làm vào tập
- Một học sinh lên bảng giải
tập hợp
- Cả lớp làm vào tập
- HS giải
D =
2 D ; 10 D
-Học sinh viết:
A =
- HS lên bảng vẽ hình.
I. Các ví dụ :
- Tập hợp các cây viết trên bàn.
- Tập hợp các chiếc xe đạp trong bãi giữ xe.
- Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay.
II .Cách viết và các kí hiệu :
1. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.
Ví dụ:
A = {0; 1; 2; 3; 4} hay
A = {4; 1; 0; 3; 2}
B = { mai, cúc }
Ký hiệu đọc là thuộc
đọc là không thuộc
2. Để viết một tập hợp có hai cách:
* Liệt kê các phần tử của tập hợp: A = {0; 1; 2; 3; 4}
* Chỉ ra tính chất đặt trưng:
A = {x N / x <>
Tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm là:
B = { xuân, hạ, thu, đông }
_ Minh hoạ bằng hình vẽ:
Tuần I Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 : TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. A. Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp , nhận biết một đối tượng thuộc cụ thể hay không thuộc tập hợp . Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời, biết sử dụng ký hiệu : Ỵ ; Ï . Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhiều cách để viết tập hợp . B. Chuẩn bị : GV: Bài soạn; bảng phụ ghi bài tập thêm; phiếu học tập. HS: SGK; dụng cụ học tập. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định lớp : Trật tự – vệ sinh – dụng cụ học – sách giáo khoa. II. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài ghi I. Các ví dụ : - GV giới thiệu cho học sinh một số ví dụ về tập hợp. - Gọi học sinh tìm các ví dụ khác về tập hợp. II .Cách viết và các kí hiệu: - GV giới thiệu cách đặt tên cho một tập hợp (dùng chữ cái in hoa ) và lấy ví dụ - GV lưu ý học sinh về dấu , dấu “ ;” và thứ tự liệt kê Ví dụ tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 A = Hay A = - Gọi học sinh viết cách khác cho tập hợp A - Gọi học sinh cho ví dụ khác - Cho học sinh làm BT ?2 trang 6 SGK . - Gọi một học sinh lên bảng giải - GV giới thiệu với học sinh các kí hiệu Ỵ; Ï, cách đọc . - Cho học sinh làm bài ? 1 trang 6 SGK - Gọi một học sinh lên bảng giải . - GV giới thiệu cách viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặt trưng A= - Gọi học sinh viết cách khác - Hãy viết tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm. - GV hướng dẫn học sinh minh họa tập hợp A, B. - GV vẽ hình minh họa BT ?1 , ?2 . - HS đứng tại chổ trả lời A = hay A = B = { mai, cúc } - Cả lớp làm vào tập - Một học sinh lên bảng giải tập hợp - Cả lớp làm vào tập - HS giải D = 2 Ỵ D ; 10 Ï D -Học sinh viết: A = - HS lên bảng vẽ hình. I. Các ví dụ : - Tập hợp các cây viết trên bàn. - Tập hợp các chiếc xe đạp trong bãi giữ xe. - Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay. II .Cách viết và các kí hiệu : 1. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp. Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3; 4} hay A = {4; 1; 0; 3; 2} B = { mai, cúc } Ký hiệu Ỵ đọc là thuộc Ï đọc là không thuộc 2. Để viết một tập hợp có hai cách: * Liệt kê các phần tử của tập hợp: A = {0; 1; 2; 3; 4} * Chỉ ra tính chất đặt trưng: A = {x Ỵ N / x < 5} Tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm là: B = { xuân, hạ, thu, đông } _ Minh hoạ bằng hình vẽ: III. Củng cố : a/ Ghi nhớ I . VD : Tập hợp dụng cụ HS = vở , sách, viết, thước Các mùa trong năm : xuân, hạ, thu, đông II. Cách viết các ký hiệu: Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp A = B= { cam, táo, lê, hồng } Mỗi phần tử Ỵ tập hợp liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý - Phần tử 1 thuộc tập hợp A, kí hiệu 1 Ỵ A - Phần tử 6 không thuộc A, kí hiệu 6 Ï A Có 2 cách cho 1 tập hợp: 1/ Liệt kê tất cả các phần tử thuộc tập hợp đó . A= 2/ Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử A= Hoặc B = Hay C = b/ Làm bài tập 3 – 4 trang 6 SGK 4) Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài Làm bài tập 1,2,5 / trang 6 SGK 5) Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: