Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 82 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 82 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

I. MỤC TIÊU:

* HS phân biệt được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập N, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

 * Phân biệt được tập N và N+, biết sử dụng các ký hiệu , , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Bảng phụ

 - Hình vẽ tia số

2. Học sinh:

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:

?Lấy ví dụ về tập hợp?

Làm bài tập 2/SGK - 6

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

? Lấy ví dụ về số tự nhiên?

Hs lấy vd

Gv: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N

? Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?

Gv đưa ra hình vẽ tia số và giới thiệu tia số như SGK.

Hs vẽ tia số vào vở.

Gv giới thiệu tập hợp N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0

? Tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?

?So sánh hai số tự nhiên khác nhau a và b ta có mấy trường hợp?

Hs: a < b="" hoặc="" a=""> b

Gv: Khi a < b,="" điểm="" a="" có="" vị="" trí="" như="" thế="" nào="" so="" với="" điểm="" b="" trên="" trục="">

?So sánh 2 và 4? Từ đó hãy cho biết vị trí của 2 so với 4 trên tia số?

? Có a < b="" và="" b="">< c,="" hãy="" so="" sánh="" a="" và="" c?="" lấy="" ví="">

Gv giới thiệu số liền sau và số liền trước của một số tự nhiên.

? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Hs hoàn thành cá nhân ? vào vở

Gv cho học sinh đọc các tính chất về thứ tự trong SGK.

Gv giới thiệu kí hiệu >,

Hs hoạt động nhóm theo bàn bài 6/SGK – 7 (1ph)

Gv đưa kết quả.

Các nhóm đổi chéo nhận xét lẫn nhau.

1. Tập hợp N và tập hợp N*:

- Tập hợp các số tự nhiên:

 N = {0; 1; 2; 3; .}

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0:

 N* = {1; 2; 3; 4; 5; }

2. Thứ tự trong tập hợp N:

? 28, 29, 30

 99, 100, 101

Bài 6/SGK – 7:

a. 18; 100; a + 1

b. 34; 999; b – 1

 

doc 160 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 82 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 - Tuần: 1
Ngày soạn: 9/8/2007
Bài: 	Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu:
* HS làm được, quen với các khái niệm về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
* HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một biểu thức, biết dùng ký hiệu ẻ hoặc ẽ
	* Rèn tư duy linh hoạt khi dùng các cách viết khác nhau để viết tập hợp.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	- Một số hình ảnh về tập hợp dưới dạng sơ đồ Ven.
	- Một số ví dụ về tập hợp.
	- Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Giáo viên giới thiệu chương như SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs quan sát hình vẽ SGK
? Trên bàn có những đồ vật nào?
Gv: 	- Tập hợp các đồ vật trên bàn (sách, bút)
	- Tập hợp các học sinh lớp 6A
	- Tập hợp các chữ cái a, b, c
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào?
Hs lấy một số ví dụ về tập hợp.
Gv giới thiệu như SGK
A, B: tên tập hợp
0; 1; 2; 3; a; b; c: các phần tử của tập hợp.
Gv yêu cầu học sinh viết tập hợp C gồm các đồ vật trên bàn (hình 1)
Gv giới thiệu các kí hiệu ẽ, ẻ và cách dùng.
Gv đưa ra bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm
? : Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống
 	0 Ê A 	4 Ê A 2 Ê A
 	a Ê B 	e Ê B 4 Ê B
Gv giới thiệu chú ý SGK
Hs đọc chú ý.
Gv giới thiệu cách viết khác của tập hợp A: 
A = {xẻNỗx<4}
a
c
b
B
Gv đưa ra bảng phụ minh họa các tập hợp A, B, C bằng sơ đồ Ven và giới thiệu đây cũng là một cách viết tập hợp.
1
2
3
0
A
? Để viết tạp hợp, người ta thường dùng mấy cách?
Là những cách nào?
Hs hoạt động nhóm ?1 và ?2
?Tập hợp D còn có cách viết nào khác không?
	D = {xẻ N ỗx < 7}
1. Các ví dụ: (SGK)
2. Cách viết. Kí hiệu:
A = {0; 1; 2; 3}
B = {a, b, c}
C = {sách, bút}
* Chú ý: (SGK/5)
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 2ẻ D	 10ẽ D
?2 Q = {N, H, A, T, R, G}
3. Củng cố – Luyện tập:
Hs làm bài 1, 3, 4/6 – SGK
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}	A = {xẻ N ỗ8<x < 14}	12ẻ A	 16ẽ A
Bài 3: xẻ A	 yẻ B 	bẻ A	 bẻ B
Bài 4: A = {15; 26}	B = {1, a, b}	H = {bút, sách, vở}	M = {bút}
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập: 	2; 5 SGK - 6; 
4, 5, 6/SBT - 
Tiết: 2 - Tuần: 1
Ngày soạn: 9/8/2007
Bài: 	Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
* HS phân biệt được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập N, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
	* Phân biệt được tập N và N+, biết sử dụng các ký hiệu ³ , Ê , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	- Bảng phụ
	- Hình vẽ tia số
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Lấy ví dụ về tập hợp?
Làm bài tập 2/SGK - 6
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Lấy ví dụ về số tự nhiên?
Hs lấy vd
Gv: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
? Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?
Gv đưa ra hình vẽ tia số và giới thiệu tia số như SGK.
Hs vẽ tia số vào vở.
Gv giới thiệu tập hợp N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0
? Tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
?So sánh hai số tự nhiên khác nhau a và b ta có mấy trường hợp?
Hs: a b
Gv: Khi a < b, điểm a có vị trí như thế nào so với điểm b trên trục số?
?So sánh 2 và 4? Từ đó hãy cho biết vị trí của 2 so với 4 trên tia số?
? Có a < b và b < c, hãy so sánh a và c? Lấy ví dụ?
Gv giới thiệu số liền sau và số liền trước của một số tự nhiên.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Hs hoàn thành cá nhân ? vào vở
Gv cho học sinh đọc các tính chất về thứ tự trong SGK.
Gv giới thiệu kí hiệu >, <
Hs hoạt động nhóm theo bàn bài 6/SGK – 7 (1ph)
Gv đưa kết quả.
Các nhóm đổi chéo nhận xét lẫn nhau.
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
- Tập hợp các số tự nhiên:
 N = {0; 1; 2; 3; ..}
0
1
2
3
4
5
6
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0:
 N* = {1; 2; 3; 4; 5; }
2. Thứ tự trong tập hợp N:
? 	28, 29, 30
	99, 100, 101
Bài 6/SGK – 7:
18; 100; a + 1
34; 999; b – 1
3. Củng cố – Luyện tập:
Gv đưa bảng phụ có bài tập:
Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng:
Câu
Đúng
Sai
1. Tập hợp N* có vô số phần tử.
2. Mọi số tự nhiên đều có số liền trước.
3. Mọi số tự nhiên đều có số liền sau.
4. Số liền trước và số liền sau của cùng một số hơn kém nhau 1 đơn vị.
5. Số tự nhiên lớn nhất là 999999
Hs hoạt động nhóm theo bàn (2ph)
Làm bài 7, 8 SGK – 8
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập 9; 10/ SGK – 8
Tiết: 3 - Tuần: 1
Ngày soạn: 10/8/2007
Bài: 	ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu về hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ, hiểu được giá trị của mỗi chữ số biến đổi theo vị trí
	* HS biết và viết các chữ số la mã không quá 30
	* Hiểu được vị trí vai trò của hệ thập phân trong việc ghi số tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	- Bảng phụ ghi các chữ số và số La Mã.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Viết tập N và N*
BT 9 10 sgk
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs lấy vd về số tự nhiên.
? Các số tự nhiên trên có mấy chữ số?
Gv: Để ghi số tự nhiên ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, .
Hs lấy vd về số tự nhiên có 1, 2, 3,  chữ số.
Gv nêu các chú ý SGK, treo bảng phụ phần b giúp hs phân biệt số chục và chữ số hàng chục, số trăm và .
HS làm bài tập 11 – SGK theo nhóm.
Gv: Cách ghi số tự nhiên như trên là cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.
Gv giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Gv giới thiệu cách ký hiệu: 
Hs thực hiện ? SGk
Gv giới thiệu cách ghi số số La Mã, và giới thiệu các chữ số La Mã và giá trị tương ứng trong hệ thập phân.
Hs làm bài tập 15a, b – SGk/10
1. Số và chữ số:
* Chú ý: SGK/9
Bài 11 – SGK/10
2. Hệ thập phân:
* VD:
222 = 200 + 20 + 2
?	999
	987
3. Chú ý: (SGK/9)
Bài tập 15/10:
a. mười bốn; hai mươi sáu.
b. XVII; XXV
3. Củng cố – Luyện tập: 
Hs làm các bài tập 12; 14 – SGK/10
Bài 12: A = {2; 0}
Bài 14: 120;	102;	201; 210
4. Hướng dẫn về nhà:
Bài 13; 15c – SGK/10
12; 13; 14; 15; 16 – SBT
Có thể em chưa biết
Tiết: 4 - Tuần: 2
Ngày soạn: 12/8/2007
Bài: 	Số phần tử của một tập hợp. tập hợp con
I. Mục tiêu:
* Hiểu 1 tập hợp có thể có : 1, vô số, không có phần tử nào
	* Hiểu khái niệm tập con, hai tập bằng nhau ( như nhau, trùng nhau )
	* Biết tìm pt của 1 tập, kiểm tra quan hệ tập con, sử dụng thành thạo hơn ký hiệu 
	 è ,ặ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	- Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 10
Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6 và không vượt quá 9 mà chia hết cho 5.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Trong phần KTBC, tập hợp A, B có bao nhiêu phần tử ?
Gv: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Gv đưa bảng phụ có các tập hợp A, B, C, N.
? các tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
Hs hoạt động cá nhân vào vở ?1
Hs làm tiếp ?2
? Hãy viết tập hợp P gồm các số tự nhiên x sao cho 
x + 5 = 2?
? Tập hợp P có bao nhiêu phần tử ?
? Qua các Vd trên, hãy cho biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Hs đọc ghi nhớ SGK/12
Gv giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu.
Hs trả lời nhanh bài 18 – SGK/13
Hs hoạt động nhóm bài 16 – SGK/13 (3ph)
Gv đưa đáp án
Các nhóm đối chiếu kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau.
Gv đưa bảng phụ hình 11.
? các tập hợp E và F có bao nhiêu phần tử ?
? Có nhận xét gì về các phần tử của E so với F?
Gv giới thiệu tập hợp con.
? Khi nào E là tập hợp con của F?
Hs đọc khái niệm tập hợp con SGK, Gv giới thiệu kí hiệu tập hợp con.
? Trong các tập hợp A, B, C, N (phần 1), tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào? Vì sao?
Hs làm ?3
? Có nhận xét gì về hai tập hợp A và B?
Gv giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và kí hiệu.
Hs làm bài tập 20/13
1. Số phần tử của một tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử 
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử 
Tập hợp N có vô số phần tử
?1. 
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử 
Tập hợp H có 11 phần tử
?2 không tìm được x thoả mãn đầu bài.
* Ghi nhớ: SGK/12
P là tập hợp rỗng.
Bài 18/13:
Bài 16/13:
A có 1 phần tử 
B có 1 phần tử 
C có vô số phần tử 
D không có phần tử nào
2. Tập hợp con:
E = {x, y}	F = {x, y, c, d}
ị E là tập hợp con của F.
Kí hiệu: E è F
* Khái niệm: SGK/13
?3 	M è A; 	M è B; 
	B è A;	A è B
* Chú ý: Nếu B è A và A è B
	Thì A = B
Bài 20 – SGK/13
3. Củng cố – Luyện tập: 
Bài 17 – SGK/13: 	a. A = {x ẻ N ỗx ≤ 20}
	b. B = ặ
Bài 19 – SGK/13:
4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học lý thuyết.
	- Bài tập: 	21, 22, 24, 25 – SGK/14
	29, 30, 31 SBT
Tiết: 5 - Tuần: 2
Ngày soạn: 16/8/2007
Bài: 	Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Biết tìm số pt của một tập 
	* Rèn kỹ năng : Viết tập hợp, tập con, sử dụng đúng ký hiệu è , ặ , ẻ , ẽ
	* Vận dụng kiến thức giải toán thực tế
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	- Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Làm bài tập 29 – SBT/7
Khi nào nói tập hợp A bằng tập hợp B ? Tập hợp A là tập con của tập hợp B? Làm bài tập 32 – SBT/7.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs nghiên cứu SGK
?Tập hợp A có gì đặc biệt? Tìm số phần tử của tập hợp A ta làm như thế nào?
?áp dụng tính số phần tử của tập hợp B?
Hs làm vào vở, một học sinh lên bảng thực hiện.
?Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử?
?Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ 23 đến 1269?
Hs: Tập hợp này có: 1269 – 23 + 1 = 1247 phần tử.
Hs nghiên cứu bài 23 SGK theo nhóm.
?Thế nào là số chẵn? Số lẻ? Hai số chẵn (số lẻ) liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Hs hoạt động nhóm theo bàn (3ph)
Các nhóm đổi chéo, kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Gv chốt kết quả đúng.
2 học sinh lên bảng làm bài tập 22, còn lại làm vào vở.
Hs1: a, c
Hs2: b, d
Gv đưa ra bảng phụ bài 24:
Cho A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ. Dùng kí hiệu è điền vào ô vuông cho thích hợp:
 A Ê N	B Ê N	N* Ê N
Hs lên bảng điền.
Gv đưa bài tập: 
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng:
1. Cho tập hợp E = {111; 112; ...; 11111}. Số phần tử của tập hợp là: 
A. 11111	B. 11000	C. 11001	D. Vô số
2. Số phần tử của tập hợp Q = {1975; 1976; ...; 2007} là:
A. 34	B. 33	C. 32	D. 31
3. Cho tập hợp A = {0}
A. A không phải là tập hợp.
B. A là tập hợp rỗng
C. A là tập hợp có một phần tử 
D. A là tập hợp không có phần tử nào
Bài 2: Cho tập hợp M = {14; 15; 16}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
16ÊM	{16}ÊM	{15; 16}ÊM	
	{16; 14}ÊM 	{16; 15; 14}ÊM	
HS hoạt động nhóm theo bàn (4ph), đại diện nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét  ... hông cùng mẫu, ta làm như thế nào? 
HS: Đưa chúng về các phân số cùng mẫu và so sánh.
ị Phần 2.
? So sánh hai phân số và ta làm như thế nào? 
HS nghiên cứu SGK.
ị Một HS trình bày các bước để so sánh hai phân số trên.
GV chốt lại quy tắc so sánh hai phân số.
HS đọc quy tắc SGK/23
GV treo bảng phụ ?2
HS hoạt động cá nhân phần a.
Một học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
? Có nhận xét gì về các phân số ở phần b?
HS: Các phân số chưa tối giản và mẫu số âm.
? Trước khi so sánh ta cần làm gì?
ị HS hoạt động nhóm (4ph)
Một HS đọc yêu cầu ?3.
? Để so sánh các phân số đã cho với số 0 ta căn cứ vào đâu?
HS làm vào vở.
Một học sinh đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
GV giới thiệu phân số âm, phân số dương.
ị HS đọc nhận xét/SGK – 23.
? Muốn biết thời gian (đoạn thẳng) nào dài (ngắn) hơn ta làm như thế nào? 
HS: So sánh .
ị HS lên bảng trình bày.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu:
* Quy tắc: SGK/23
* Ví dụ:
 vì - 4 > - 12
 vì - 3 < 1
?1
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu:
* Ví dụ: So sánh hai phân số: và 
+) Ta có: = 
+) ;	
Vì -15 > -16 ị hay >
Vậy: >
* Quy tắc: SGK/23:
?2 So sánh các phân số sau:
a, ; 
Vì: 33 > - 34 ị hay 
Vậy: 
b, ; 
Vì: - 4 < 5 ị hay 
?3 So sánh các phân số với 0:
	; ; 
	; 
* Nhận xét: SGK/23
Bài tập 38/SGK – 23:
3. Củng cố:
? Muốn so sánh hai phân số bất kỳ ta làm như thế nào? Thế nào là phân số âm? Phân số dương?
Làm bài tập 41/SGK – 24: 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số.
- Làm bài tập 37, 38cd; 39/SGK – 24
Tiết: 78 - Tuần: 25
Ngày soạn: 9/3/2008
Bài: Phép cộng phân số
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- HS có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS1: ? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Quy đồng mẫu số các phân số sau: và
Giải: MSC: 15 ị =; =
HS2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a, và 	b, và 
Giải: 	a, MSC: 15 ị 	
b, MSC: 30 ị ; 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? ở tiểu học, muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? 
HS: 
GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
GV lấy ví dụ.
Yêu cầu học sinh lấy VD.
? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? 
ị HS đọc quy tắc, lên bảng viết dạng tổng quát.
HS làm ?1 cá nhân vào vở.
HS đứng tại chỗ trả lời C2, lấy VD.
Làm bài tập 42a, b/SGK – 26.
? Để cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? 
HS: Đưa chúng về dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng.
ị Cộng hai phân số không cùng mẫu.
GV đưa ra VD:
? Tính +như thế nào?
HS: Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi cộng.
HS trả lời, GV ghi bảng.
GV giới thiệu quy tắc SGK 
ị HS đọc quy tắc.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 (3phút)
3 nhóm lên bảng báo cáo kết quả. Dưới lớp kiểm tra chéo lẫn nhau.
1. Cộng hai phân số cùng mẫu:
* Ví dụ:
* Quy tắc: SGK/25
?1.
a, 	b, ;
c, 
?2. Vì một số nguyên bất kỳ cũng là một phân số. VD:
5 + (-7) = 
Bài tập 42/SGK – 26:
a, =
b, 
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu:
* Ví dụ: Tính: +
Ta có: =; =
Vậy +==
* Quy tắc:SGK/26
?3 Cộng các phân số sau:
a, 
Ta có: 
Nên: = 
b, + 
Ta có: ;
Vậy + =
3. Củng cố:
? Muốn cộng hai phân số ta làm như thế nào?
? Cần lưu ý vấn đề gì sau khi cộng hai phân số?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- Làm bài tập: 42cd, 43, 44, 45/SGK – 26
Tiết: 79 - Tuần: 25
Ngày soạn: 12/3/2008
Bài: luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được luyện tập về phép cộng phân số.
- HS vận dụng được phép cộng phân số vào việc giải bài toán tìm x.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS1: ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số? Làm bài tập 42chuyển động/SGK – 26
c, 	d, 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bài tập 43/SGK.
? Bài tập yêu cầu gì?
HS suy nghĩ, lên bảng thực hiện.
4 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
HS nhận xét.
GV đưa ra bảng phụ có bài tập 44/SGK – 26.
? Để điền đúng các dấu thích hợp, ta cần làm như thế nào? 
HS: Tính các tổng.
HS hoạt động nhóm (3phút).
Đại diện một nhóm lên bảng báo cáo kết quả.
Các nhóm còn lại nhận xét.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 45/SGK – 26.
? Trong phần a, tìm x bằng cách nào?
ị HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
? Để tìm x trong phần b, ta dựa vào kiến thức nào đã học?
HS: Tổng các phân số và hai phân số bằng nhau.
ị HS thảo luận theo bàn.
Đại diện lên bảng trình bày.
GV đưa ra bài tập 46, HS thảo luận nhóm.
? Giá trị của x là bao nhiêu?
HS suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời.
GV đưa ra bài tập: (bảng phụ)
Tính: 
Một học sinh làm như sau:
Làm như vậy đúng hay sai? Tại sao? Nếu sai, hãy sửa lại.
ị HS suy nghĩ trả lời: Làm như vậy là sai.
HS lên bảng làm lại.
Bài tập 43/SGK – 26: Tính tổng:
a, = 
b, 	= 
	= 
c, = 
d, = 
Bài tập 44/SGK – 26:
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
a, 
b, 
c, 
d, 
Bài tập 45/SGK – 26: Tìm x, biết:
a, 	x = 
	x = 
	x = 
b, 	
	ị x = 1
Bài tập 46/SGK – 27: 
x = 
ị x = (Đáp án c)
3. Củng cố – Hướng dẫn về nhà: 
- Xem lại những bài tập đã làm.
- Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.Tiết: 80 - Tuần: 26
Ngày soạn: 12/3/2008
Bài: tính chất cơ bản Phép cộng phân số
I. Mục tiêu:
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
- HS có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính hợp lí.
- Có ý thức quan sát nhận xét đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS1: ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số? Tính: + 
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
GV: Phép cộng các phân số cũng có các tính chất tương tự.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Tương tự phép cộng các số nguyên, hãy nêu các tính chất tương tự của phép cộng phân số?
HS lên bảng viết dạng tổng quát.
? Phát biểu các tính chất trên thành lời?
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Do tính chất của phép cộng phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số theo bất kỳ cách sao cho thuận tiện việc tính toán.
HS nghiên cứu VD/SGK.
? Trong VD trên, ta đã dùng các tính chất cơ bản nào?
HS: .
HS hoàn thành ?2 theo nhóm.
? Để tính nhanh ta cần chú ý điều gì?
ị Hai nhóm đại diện lên bảng báo cáo kết quả (mỗi nhóm làm một phần)
1. Các tính chất:
a, Tính chất giao hoán:
 	 + = + 
b, Tính chất kết hợp:
	( + ) + = + ( + )
c, Cộng với 0:
	 + 0 = 0 + = 
2. áp dụng:
* Ví dụ: (SGK)
?2.
 B 	= 
	= 
	= = - 1 + 1 + 
	= 0 + = 
 C 	= 
	= 
	= 
	= 	= 
	= 	= 
3. Củng cố:
? Phép cộng các phân số có tính chất gì? 
Bài tập 47/SGK – 28: Tính nhanh:
a, = = = 
b, = = = 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các tính chất của phép cộng phân số.
- Làm bài tập: 49, 50, 5156/SGK – 29; 31
Tiết: 81 - Tuần: 26
Ngày soạn: 12/3/2008
Bài: luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố lại về tính chất của phép cộng.
- HS có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính hợp lí.
- Có ý thức quan sát nhận xét đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS1: ? Lên bảng viết dạng tổng quát của các tính chất phép cộng phân số?
Chữa bài tập 56a/SGK - 31:
A = = = = - 1 + 1 = 0
HS2: Chữa bài tập 56bc/SGK – 31:
B = = = 
C = = = = = 0
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bảng phụ bài tập 52/SGK – 29.
HS suy nghĩ, lên bảng điền.
GV đưa ra hình 9 (bài tập 53/SGK)
? Xác định phân số của các “viên gạch” còn trống ta làm như thế nào? 
HS: Dựa vào quy tắc: a = b + c.
ị HS hoạt động nhóm theo bàn.
Một vài học sinh lên bảng báo cáo kết quả.
GV đưa ra bài tập 57/SGK -31.
? Trong các phát biểu đã cho, phát biểu nào đúng?
HS suy nghĩ trả lời tại chỗ.
GV đưa ra bài tập 54/SGK – 30.
HS hoạt động nhóm (4phút)
Các nhóm đổi chéo bài, kiểm tra lẫn nhau.
Đại diện nhóm lên bảng sửa sai.
Bài tập 52/SGK – 29:
a
b
a + b
Bài tập 53/SGK – 30:
Bài tập 57/SGK – 31:
Đáp án c
Bài tập 54/SGK – 30:
b, c đúng.
a, d sai.
Sửa lại:
a, 
d, = = 
3. Củng cố – Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 55/SGK - 30
Tiết: 82 - Tuần: 26
Ngày soạn: 14/3/2008
Bài: Phép trừ phân số.
A. mục tiêu
	- HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.
	- Hiểu và vận dụng tốt quy tắc trừ phân số.
	- Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
	- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.	
B. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, bảng phụ.
	HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Phát biểu quy tắc cộng phân số. áp dụng cho biết giá trị của tổng là:
	A. 	B. 	C. - 1	D. 	E. 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS lên bảng thực hiện ?1
GV: Ta có , ta nói là số đối của , ta cũng nói là số đối của .
? Vậy hai số và có quan hệ như thế nào với nhau?
HS trả lời và làm ?2 tại chỗ
? Hãy tìm số đối của phân số ?
? Khi nào hai phân số là đối nhau?
HS trả lời và đọc định nghĩa SGK.
? Hãy tìm số đối của phân số ?
GV: giới thiệu kí hiệu SGK.
HS: so sánh các phân số 
? Hai phân số đối nhau có gì khác nhau?
HS: Trả lời và làm bài 58/ 33
- Lên bảng trình bày
? Hai số đối nhau có vị trí như thế nào trên trục số?
HS làm nhóm ?3
GV kiểm tra 1 nhóm trước lớp - nhận xét.
GV khái quát: 
? Qua bài tập trên có thể phát biểu quy tắc trừ phân số như thế nào?
HS đọc quy tắc sgk/ 
GV nhấn: biến đổi phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
HS làm một số vd vận dụng tại chỗ.
GV: Ta có mà 
? Vậy tương tự hiệu hai phân số là số như thế nào? 
HS trả lời và đọc nhận xét sgk
GV: Phép trừ hai phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
HS làm ?4 cá nhân thực hiện tại chỗ.
GV lưu ý hs chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
1. Số đối:
?1.
?2.
* Định nghĩa: SGK/ 32.
- Số đối của phân số kí hiệu là 
ta có: 
2. Phép trừ phân số:
?3.
* Quy tắc: SGK/ 32.
* VD: 
*/ Nhận xét: SGK/ 33
?4

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC6 K1.doc