Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2010-2011

1.MỤC TIÊU

a.Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

b.Kĩ năng cơ bản:

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.

c.Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác

2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

a.GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ

b.HS: Thước thẳng.

3.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 a. Kiểm tra bài cũ (5 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Vẽ một điểm M, đường thẳng b, điểm A sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.

3) Vẽ điểm N a và N b

4)Hình vẽ cố đặc điểm gì ?

GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng. * HS thực hiện vẽ

* Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai dường thẳng a va b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1
Ngày soạn: 17/08/10 Ngày dạy:21/08/10 Lớp:6a,b
Chương I . Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đường thẳng
1.Mục tiêu bài học:
a,Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
b,Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
 c,Thỏi độ; 
 - Học sinh chỳ y nghe giảng và biết liờn hờ vào thực tế
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a, GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
b,HS: Thước thẳng.
3, tiẾN TRèNH BÀI DẠY
 a,kiểm tra bài cũ ;
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 b, Bài mới	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đặt vấn đề (2ph)
 Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
I. Điểm(8ph)
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
Hình 1
Hình 2: M • N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
 Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
*Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
GV nhấn mạnh
- Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
- GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
2. Đường thẳng(15ph)
* HS ghi vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo nét đường thẳng.
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Nói:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì?
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng(7ph) (SGK)
HS ghi bài.
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
 c, LUYấN TẬP,: Củng cố (10 ph)
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C 
?1
Hình 5 (SGK)
a
C •
• E
C
HS thực hiện
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
N
d, HƯỚNG DẪN về nhà (3 ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
Tuần 2
Ngày soạn: 20/08/10 Ngày dạy:28/08/10 Lớp:6a,b
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
1.Mục tiêu
a.Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b.Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
c.Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
b.HS: Thước thẳng.
3.Tiến trình dạy học
 a. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Vẽ một điểm M, đường thẳng b, điểm A sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
4)Hình vẽ cố đặc điểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng.
* HS thực hiện vẽ
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai dường thẳng a va b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a.
 b.Bài mới
* GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?
 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
Củng cố: bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
HS:
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
 A; B; C Thẳng hàng
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK)
A ; B ; C không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ)
Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
-HS trả lời miệng.
Hai HS thực hành trên bảng.
HS còn lại làm vào vở.
Với hình vẽ
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
2. Quan hệ giữa ba đường thẳng.
HS:
Điểm B nằm giữa điểm A ; C.
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B.
Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C.
 Nhận xét: SGK trang 106.
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niêm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
 c. Củng cố (12 ph)
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ xung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS làm miệng
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K
 ( E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* HS vẽ hình theo lời GV đọc? (hai HS lên bảng).
(Cả lớp thực hiện trên vở)
HS 1
HS 2
•
 d. hướng dẫn về nhà (3 ph)
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học
Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT).
Đọc trước bài ''đường thẳng đi qua hai điểm'' tiết sau học
 ---------------------@@@---------------------
 Tuần 3
Ngày soạn: 29/08/10 Ngày dạy:04/08/10 Lớp:6a,b
Tiết 3
Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm
1.Mục tiêu
a.Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
b.Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 -Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Cắt nhau
song song
Phân biệt
c.Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B .
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.GV : Thước thẳng, phấn màu bảng phụ.
b.HS: Thước thẳng
3.Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (5 ph )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B
Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3)
HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
 b.Bài mới
Vẽ đường thẳng : SGK
Nhận xét : SGK
Bài tập
* Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
* Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
* Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được ?
* Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
- Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm
?1
Hình 18.
* Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AB gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
*Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
 2 đường thẳng trùng nhau.
1. Vẽ đường thẳng(8ph)
HS ghi bài:
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS nhận xét:
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm p; Q.
-HS dãy 1; 2
 1 đường thẳng
HS dãy 3; 4
 E F
Vô số đường
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng(7ph)
HS :
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2 : Dùng một chữ cái in thường.
C3 : Dùng hai chữ cái in thường.
a
x y
?
hình 18 : HS trả lời miệng
Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
HS: hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất.
* HS: Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
Có , đó là hai đường thẳngtrùng nhau.
* Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung), trùng nhau (vo số điểm chung) thì sẽ xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung nào không?
* Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc “chú ý” trong SGK ?
* Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song?
* Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên ?
* Cho hai đường thẳng avà b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó .
(Chú ý hai trường hợp : cắt nhau , song song)
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
a b
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song(12ph).
- HS:
Hai đường thẳng AB: AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung).
a
b
Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung)
x y
x/ y/
Chú ý: SGK
* Cho ít nhất hai HS tìm hình ảnh thực tế đó .
- Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp
Một HS vẽ trên bảng.
HS khác nhận xét bổ xung (nếu cần)
a
a
b
b
- HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
 c. củng cố (10ph)
Bài tập 16 SGK trang 109
Bài tập 17 SGK trang 109
Câu hỏi :
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2) Với hai đường thẳng có những vị trínào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó
theo cách khác nhau.
Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?
Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ?
HS trả lời miệng.
HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời
HS:
1) Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3,
• M
a • N
x y
4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng
Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song
 d. hướng dẫn về nhà (3 ph)
Bài tập về nhà: * bài 15 ; 18; 21 (SGK)
 15; 16 ; 17; 18 (SBT)
 * Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dõy dọi.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6(9).doc