Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 60 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 60 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?

- Làm bài tập 1/3 SBT .

HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

HS3: Làm bài 7/3 SBT.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*

GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?

HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5

GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.

- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?

HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; .}

Các số 0;1; 2; 3. là các phần tử của tập hợp N

GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.

GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.

=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.

HS: Lên bảng phụ thực hiện.

GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.

Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.

GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.

- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:

N* = {x N/ x 0}

Củng cố:

a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.

b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống

12 N; N; 100 N*; 5 N*; 0 N*

1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.

* Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

GV: So sánh hai số 2 và 5?

HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2

GV: Ký hiệu 2 < 5="" hay="" 5=""> 2 => ý (1) mục a Sgk.

GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?

- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:

Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?

HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.

GV: => ý (2) mục a Sgk.

GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk

=> ý (3) mục a Sgk.

Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}

Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

HS: Đọc mục (a) Sgk.

GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.

Điền dấu < ;=""> thích hợp vào chỗ trống:

2 5; 5 7; 2 7

GV: Dẫn đến mục(b) Sgk

HS: Đọc mục (b) Sgk.

GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?

HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.

GV: Có mấy số liền sau số 3?

HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4

GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.

Củng cố: Bài 6/7 Sgk.

GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.

 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.

GV: => mục (c) Sgk.

HS: Đọc mục (c) Sgk.

Củng cố: ? Sgk ; 9/8 Sgk

GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?

HS: Số 0 nhỏ nhất

GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.

GV: => mục (d) Sgk.

GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?

HS: Có vô số phần tử.

GV: => mục (e) Sgk

 1. Tập hợp N và tập hợp N*:

a/ Tập hợp các số tự nhiên.

Ký hiệu: N

 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; .}

Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . là các phần tử của tập hợp N.

0 1 2 3 4

là tia số.

- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N*

 N* = { 1; 2; 3; .}

Hoặc : {x N/ x 0}

2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

a) (Sgk)

+ a b chỉ a < b="" hoặc="" a="b">

+ a b chỉ a > b hoặc a = b

b) a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

c) (Sgk)

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

 Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp N có vô số phần tử

- Làm ?

 

doc 134 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 60 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 24/08/2009
Tiết 1: CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
============================
I. MỤC TIÊU:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
 HS : Dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Các ví dụ
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
Biểu diễn: A
.1 .2 .0 .3 
- Làm ?1; ?2.
	2. Củng cố : Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
 a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
 b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
	3. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK.
 - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Tuần 1
Tiết 2: Ngày soạn: ../08/2009
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
- Làm bài tập 1/3 SBT .
HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
HS3: Làm bài 7/3 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 0 N*
1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.
* Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
25; 57; 27
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
Củng cố: Bài 6/7 Sgk.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
Củng cố:   ?   Sgk ; 9/8 Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc : {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
- Làm ?
4. Củng cố: Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT 
- Hướng dẫn : 
+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . 
 Tập N * (không có số 0)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1
Tiết 3: Ngày soạn:../08/2009
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
 ==================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT .
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* . HS: ghi A = {0} 
- Làm bài tập 11/5 SBT .
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số và chữ số.
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
Củng cố : Bài 11/ 10 SGK.
* Hoạt động 2: Hệ thập phân.
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở c ... Óm)
	a/ cã mét vµ chØ mét ®iÓm
	b/ hai ®iÓm A vµ B (hoÆc hai ®iÓm cho tríc)
	c/ ®iÓm M n»m gi÷a hai ®iÓm A vµ B
	d/ M lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB.
B. PhÇn tù luËn (8 ®iÓm)
C©u 1 (1 ®iÓm)
a/ 58* 3 5 + 8 + * 3 13 + 8 3 * {2; 5; 8}
 V× 58* 2 nªn * {2; 8}
 VËy hai sè tho¶ m·n lµ 582 vµ 588.
b/ *126*2 5 *2 {0; 5}
 *2 = 0 *1260 9 *1 + 2 + 6 + 0 9 *1+ 8 9 *1 { 1}
 *2 = 5 *1265 9 *1 + 2 + 6 + 5 9 *1 + 13 9 *1 {5}
VËy cã hai sè tho¶ m·n lµ 1260 vµ 5265
C©u 2 ( 1,5 ®iÓm)
a/ 2.35.23 + 15.46 = 46.35 + 15.46 = 46(35 + 15) = 46.50 = 2300
b/ (37.42 – 39.42):42 = 42(37 – 39) : 42 = -2
c/ 77(37 – 25) + 37(77 – 25) = 77.37 – 77.25 + 37.77 – 37.25 
 = (77.37 – 37.77) + (37.25 – 77. 25) = 0 + 25(37 – 77) = 25.(- 40) = - 1000
C©u 3 (1 ®iÓm)
a/ 2448 : [119 – (x – 6)] = 24 b/ 36 - 3 = 4(23 – 5)
	119 – (x – 6) = 2448 : 24 = 102 36 - 3 = 12
	 x – 6 = 119 – 102 3 = 24
 x = 17 + 6 = 24 : 3
 x = 23 = 8
 x = 8 hoÆc x = - 8
C©u 4 (2 ®iÓm)
Gäi sè HS cña tr­êng ®ã lµ x (900 < x < 1000)
Theo bµi ra: x 3, x 4, x 5 x BC(3, 4, 5)
 Ta cã BCNN(3, 4, 5) = 60
 BC (3, 4, 5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; ; 960; 1200; }
V× x BC(3, 4, 5) vµ 900 < x < 1000 nªn x = 960
	VËy sè HS tr­êng ®ã lµ 960 em.
C©u 5 (1,5 ®iÓm)
a/ V× OM < ON (do 4cm < 6 cm) trªn tia Ox, ®iÓm M n»m n»m gi÷a hai ®iÓm O vµ N. Nªn OM + MN = ON MN = ON – OM = 6 – 4 = 2 (cm)
b/ V× P lµ trung ®iÓm cña OM nªn: PM = PO = = 2 cm.
V× OP < ON (2 cm < 6 cm) P n»m gi÷a O vµ N OP + PN = ON 
NP = ON – OP = 6 – 2 = 4 (cm)
 Ta thÊy MN = MP = = 2 (cm) M lµ trung ®iÓm cña NP.
C©u 6: (1 ®iÓm)
 Gäi hai sè cÇn t×m lµ a vµ b (a, b N)
Ta cã a + b = 66 (1)
Vµ (a, b) = 6 (2) a = 6m, b = 6n, (m, n) = 1
Thay (2) vµo (1) ta ®îc 6m + 6n = 66 m + n = 11 (*)
V× trong hai sè a vµ b cã mét sè chia hÕt cho 5, gi¶ sö a 5 m 5 (**)
Tõ (*) vµ (**) m = 5 hoÆc m = 10
Víi m = 5 n = 6. Ta cã a = 30, b = 36
Víi m = 10 n = 1. Ta cã a = 60, b = 6
III. Nh÷ng sai xãt th­êng gÆp:
1. PhÇn tr¾c nghiÖm: thiÕu sù duy nhÊt: cã mét vµ chØ mét.
2. PhÇn tù luËn: 
- C©u 1: Dïng sai kÝ hiÖu: thµnh vµ ng­îc l¹i, thiÕu kÕt luËn.
- C©u 2: Kh«ng sö dông tÝnh chÊt ®Ó tÝnh nhanh
- C©u 3: T×m x cßn thiÕu hay dïng tõ sai.
- C©u 4: ThiÕu ®iÒu kiÖn cña sè HS.
- C©u 5: ThiÕu c¨n cø ®Ó kÕt luËn M lµ trung ®iÓm cña NP.
- C©u 6: Bµi tËp n©ng cao ®a sè lµm sai v× thiÕu ®iÒu kiÖn hay c¨n cø.
IV. HS cho ý kiến, GV trực tiếp giải đáp. (tiết 2)
Ngµy so¹n: /1/2008 Ngµy gi¶ng: /1/2008
 TiÕt 59: Tr¶ bµi kiÓm tra häc k× I
A. PhÇn chuÈn bÞ:
Môc tiªu:
 - Nh­ tiÕt 58.
 II. PhÇn chuÈn bÞ:
 GV: Gi¶i ®¸p c¸c th¾c m¾c cña HS
 HS: ChuÈn bÞ c¸c ý kiÕn.
B. PhÇn thÓ hiÖn khi lªn líp
 I. KiÓm tra: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS
Tr¶ bµi:
 GV: LÇn l­ît nhËn vµ gi¶i ®¸p cho HS nh÷ng néi dung ch­a hiÓu, ch­a râ
H­íng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ:
- §äc tr­íc bµi Quy t¾c chuyÓn vÕ.
 Ngày soạn: 4/1/2008 Ngµy gi¶ng: 7/1/2008 
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
	A. PHẦN CHUẨN BỊ
	 	I. Mục tiêu:
	 - Hiểu và vận dụng tốt tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.
 - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
II. Chuẩn bị
 Thầy: Giáo án, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
 Trò: Học và làm bài, đọc bài mới.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ. (5/)
GV: Nêu y/c kiểm tra:
- Quy tắc dấu ngoặc ? 
 - Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350
 Đáp án
* Quy tắc (SGK / 84)
* (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10
II. Bài mới.
* ĐVĐ (1/). Nếu có hai số a và b bằng nhau, kí hiệu a = b ta có đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái của dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. Để biến đổi một đẳng thức thường sử dụng quy tắc là “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển vế là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 - SGK/85.
Hoạt động, rút ra nhận xét.
Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ?
Hs nêu tính chất
Gv nhắc lại t/c.
Gv nêu y/c ví dụ
Lµm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
Thu gọn các vế ?
GV yêu cầu hs làm ?2
Hs lên bảng làm bài, nx
Chốt vậy vận dụng các tính chất của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức và vận dụng vào bài toán tìm x.
GV chỉ vào các phép biến đổi trên
x – 4 = -5
 x = -5 + 4
x + 4 = -2
 x = -2 - 4
- Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ?
Hs thảo luận và rút ra nhận xét
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
Hs đọc quy tắc
(Bảng phụ). Ví dụ (SGK/86)
Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm như thế nào ?
Hs (....)
Chốt dạng
- Nêu y/c bài ?3 /86, y/c hs lên bảng làm.
Nhận xét.
- Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ?
- Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ?
- Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ?
- Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ?
- Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
 Củng cố - Luyện tập. (10/)
Nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ?
Vận dụng tính chất của đẳng thức làm bài tập 61 /87
Hs lên bảng làm bài, nx
Nêu y/c bài tập 62/87
Số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2 a = ?
Nêu y/c bài tập 64
2 hs lên bảng làm bài, nx
(Bảng phụ): Bài tập “Đúng hay Sai”
a/ x – 12 = (-9) – 15
 x = -9 + 15 + 12
b/ 2 – x = 17 – 5
 - x = 17 – 5 + 2
Học sinh hoạt động nhóm làm bài.
Chốt toàn bài.
1. Tính chất của đẳng thức (7/)
?1. 
* Tính chất.
 Nếu a = b thì a + c = b + c
 Nếu a + c = b + c thì a = b
 Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ (6/)
Tìm số nguyên x, biết: x – 4 = -5
Giải
x – 4 = -5
x – 4 + 4 = -5 + 4
x = -5 + 4
x = -1
?2
 Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
 x + 4 = -2
 x + 4 + (-4) = -2 + -4
 x = -2 – 4
 x = -6
3. Quy tắc chuyển vế (10/)
* Quy tắc: (SGK/86)
* Ví dụ: (SGK/86)
?3. Tìm số nguyên x, biết:
 x + 8 = (-5) + 4
 x = -5 + 4 – 8
 x = -13 + 4
 x = -9 
Bài tập 61 (SGK/87).
 Tìm số nguyên x, biết: 
a/ 7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7
 -x = 8
 x = -8
 b/ x – 8 = (-3) – 8
 x = -3 
Bài tập 62 (SGK/87)
a/ = 2 a = 2 hoặc a = -2
b/ = 0 a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64 (SGK/87): Cho a Z, tìm số nguyên x, biết:
a/ a + x = 5 b/ a – x = 2
 x = 5 –a a – 2 = x
 hay x = a – 2
	III. Hướng dẫn HS häc bµi vµ lµm bµi nhà (3/)
	- Học thuộc tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
	- BTVN: 63, 65, 66 (SGK/86)
	- Hướng dẫn bài 63 /87
	Quy bài toán về dạng: Tìm x, biết: 3 – 2 + x = 5
 	Vận dụng quy tắc chuyển vế làm bài
Tuần .
Ngày giảng: ..
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
	A. PHẦN CHUẨN BỊ:
	I. Mục tiêu:
	- Tương tự như nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
	- Vận dụng vào bài toán thực tế.
	II. Chuẩn bị:
	Thầy: Giáo án, bảng phụ
	Trò: Học bài cũ, đọc bài mới.
	B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
	I. Phần kiểm tra bài cũ (5/)
 	GV Nêu y/c kiểm tra:
	- Nêu quy tắc chuyển vế ? vận dụng: tìm số nguyên x, biết: 2 – x = 17 – (-5)
	Đáp án
	- Quy tắc chuyển vế (SGK/86)
	 - Vận dụng:
2 – x = 17 – (-5)
 2 - x = 22
x = 2 – 22 = -20
	II. Bài mới
ĐVĐ (1/): Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân các số nguyên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
GV
HS
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
Hs làm bài ?1 /88, nx
2 hs lên bảng làm bài ?2 /88
Hs làm bài và nx
Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
GV giới thiệu cách giải thích khác:
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 
 = - (3 + 3 +3 + 3)
 = - 3.4
 = -12
Tương tự hãy giải thích (-5). 3 = ?
- Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ?
Hs đọc quy tắc.
Gv nhắc lại quy tắc trên ví dụ
Y/c hs làm bài 73/ 89
4 hs lên bảng làm bài và nhận xét
Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0.
Tính (-15) . 0 = ? 15. 0 = ? 
Vậy với a Z thì a. 0 = ?
Y/c hs lên bảng làm bài 75 /89
3hs lên bảng làm bài, nx
Hs đọc ví dụ
Ví dụ cho biết gì ?
- Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao nhiêu ?
Muốn số lương của công nhân A bằng bao nhiêu ta làm ntn ? 
- Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ?
HS đứng tại chỗ tính.
 Củng cố - Luyện tập 
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
Phân biệt quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Hs lên bảng làm ?4 /89
Hs hoạt động nhóm (3/) làm bài 76
Đại diện nhóm làm bài và nhận xét
GV thu bài của các nhóm, sửa sai 
Nếu tích của hai số nguyên là một số âm thì 2 thừa số đó có dấu ntn ?
( Bảng phụ)
 Trên tập hợp các số nguyên Z, cách tính đúng là:
A. (-5). = -20
B (-5). = 20 
C (-5). = -9
 D (-5). = -1
 A
Chốt toàn bài
1. Nhận xét mở đầu. (10/)
?1 Hoàn thành phép tính
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
?2 Hãy tính
a/ (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
b/ 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
?3 
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (10/)
* Quy tắc (SGK /88)
Bài tập 73 (SGK/89): 
 Thực hiện phép tính:
a/ (-5). 6 = -30; b/ 9. (-3) = -27
c/ (-10).11 = -110; d/ 150.(-4) = - 600
* Chú ý (SGK /89)
Bài tập 75 (SGK/89).
a/ (-67). 8 < 0 ; b/ 15. (-3) < 0
c/ (-7). 2 < -7
* Ví dụ: (SGK /89)
 Giải
 Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm -10000
Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua là :
40. 20000 + 10. (-10000) = 700000 (đồng).
 Đáp số: 700000 (đồng)
* Luyện tập (16/)
?4
 Tính:
 a/ 5. (-14) = - 70; 
 b/ (-25). 12 = -300;
Bài tập 76 (SGK/89)
 Điền vào ô trống:
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (3/)
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số 
nguyên khác dấu
BTVN: 77 (SGK/89); Bài 113, 114, 115, 116, 117 (SBT /68)
Đọc trước bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”
Hướng dẫn bài 77 (SGK/89)
Tính 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu dm vải biết mỗi bộ quần áo tăng x dm làm ntn ?
	250. x (dm)
Vậy x = 3 muốn tính số vải tăng ta là ntn ?
Thay x = 3 vào bt: 250. x

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoanSoHoc6HKI.doc