I. MỤC TIÊU
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ
*GV: Bảng phụ vẽ tia số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* HĐ 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập
H:Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
HS giải
HS lên bảng làm bài tập
* HĐ2 :Tập hợp các số tự nhiên
VĐ:Tập hợp các số tự nhiên được viết như thế nào?Các tính chất, khái niệm có liên quan?
GV giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên: N và N*
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3;. trên tia số. Giới thiệu tia số
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N* 1.Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;.}.
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* ,
N* = {1;2;3;4;.}
Ngày soạn: 13/08/09
Tiết 1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
H:Giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp
H: Cho ví dụ khác về tập hợp
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
HS
1.Các ví dụ: ( sgk )
* Hoạt động 3:CÁCH VIẾT. CÁC KÝ HIỆU
GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu các ký hiệu Î, Ïvà cách đọc.
GV: Nêu chú ý SGK
H: Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ? 3 ðA; 7ðA; ðÎA
GV: Tập hợp A= {0;1;2;3}: Liệt kê cac phần tử,
có thể viết:A={xÎN/x<4}: chỉ ra các tính chất đặc trưng
H: có mấy cách để viết một tập hợp
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn
HS
2.Cách viết. Các kí hiệu:
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa
-Các kí hiệu: ( sgk )
Để viết một tập hợp thường có hai cách:
-Liệt kê các phần twr của tập hợp.
-Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (sgk)
* Hoạt động 4: Củng cố
?1; ?2;
Bài 1, Bài 2
Bai4. SGK
HS lần lượt giải vào vở
HS lên bảng.HS nhận xét
HS giải. 3 HS lên bảng
* Hoạt động 5: HDVN
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT
Ngày soạn: 14/8/09
Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ
*GV: Bảng phụ vẽ tia số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* HĐ 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập
H:Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
HS giải
HS lên bảng làm bài tập
* HĐ2 :Tập hợp các số tự nhiên
VĐ:Tập hợp các số tự nhiên được viết như thế nào?Các tính chất, khái niệm có liên quan?
GV giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên: N và N*
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3;... trên tia số. Giới thiệu tia số
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
1.Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}.
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* ,
N* = {1;2;3;4;...}
*HĐ3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
H: Trả lời các câu hỏi sau:
1) So sánh: 3 và 7; 9 và 5.
2) So sánh a và 17 biết a < 10
3) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, tìm số tự nhiên lớn nhât?
GV giới thiệu Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
HS trả lời
HS nhận xét
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết aa
Người ta cũng viết: a≤b; b≥a
để chỉ ...
b) Nếu a<b và b<c thì a<c
c)Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
d)Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất.
e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
*HĐ4: Củng cố
BT6.sgk
BT7.sgk
BT 8.sgk
BT 9;10.
Hai HS lên bảng
Ba HS lên bảng
Hai HS lên bảng
HS đọc kết quả
*HĐ5: Dặn dò
Hoàn chỉnh lời giải các BT tại lớp
Làm thêm:
1) Viết tập hợp A các só tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị.bằng hai cách đã học.
Ngày soạn: 15/8/09
TIẾT 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II. CHUẨN BỊ
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK)
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: KTBC
Cho số tự nhiên: 312
a)Viết tập hợp A các chữ số của A
b)Với ba chữ số 3;2;1 ta viết được những số tự nhiên nào?
HS giải
HS lên bảng
HĐ 2: Ghi số tự nhiên
VĐ: Để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào?
GV giới thiệu 1. sgk
H: Lấy ví dụ về các số tự nhiên có m
một, hai, ba , bảy chữ số
H: Tìm hiểu chú ý. sgk
GV giới thiệu chú ý sgk
H: Xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 33 457
HS
HS
HS, HS trả lời: Nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
1.Số và chữ số:
Với mười chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ: sgk
Chú ý: sgk
HĐ3: Hệ thập phân
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
Giao ? sgk
Giao BT 11.sgk
HS giải
HS lên bảng
2.Hệ thập phân:
“Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau
349 = 3.100 + 4.10 + 9
222 = 2.100 + 2.10 + 2
HĐ 4: Ghi số La mã
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
H:Đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai số đặc biệt vào vở IV, IX
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 ; 11 đến 20; 21 đến 30 vào
vở
3. Chú ý: sgk
HĐ 5: CỦNG CỐ
GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài
- cho HS làm bài 12,13sgk
Nêu cách viết số La mã không quá 30
HĐ 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết”
- làm bài tập : 14, 15 SGK
- Đọc bài “ có thể em chưa biết”SGK/11
HS khá giỏi làm thêm bài 18,19,21(SBT )
Làm thêm:1) Đọc số tự nhiên sau: 35 678 903 478
2) Viết số tự nhiên sau: ba mươi hai tỉ sáu trăm bảy ba triệu
hai trăm sáu mốt ngàn một trăm mười tám.
Làm thêm: ĐỀ SỐ HỌC 6 NÂNG CAO
1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3.
b) Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.
2. * Ghi số nhỏ nhất có: a) chín chữ số
b) n chữ số (nÎ N*)
c) mười chữ số khác nhau
** Ghi số lớn nhất có: a) chín chữ số
b) n chữ số (nÎ N*)
c) mười chữ số khác nhau
3. Người ta viết liên tiếp các số tự nhiên thành dãy số sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 ...Hỏi:
a) Chữ số hàng đơn vị của số 52 đứng ở hàng thứ mấy?
b) Chữ số đứng ở hàng thứ 873 là chữ số gì? Chữ số đó của số tự nhiên nào?
4. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
a) 2 c {1; 2; 6} e) Æ c {a}
b) 3 c {1; 2; 6} f) 0 c {0}
c) {1} c {1; 2; 6} g) {3; 4} c N
d) {2;1; 6} c {1; 2; 6} h) 0 c N*
Ngày soạn: 15/08/09
TIẾT 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
- Về kến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Về kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu
- Về thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: KIỂM TRA
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Bài 14 SGK
Bài 15 SGK
HS 1 lên bảng chữa bài 14
đáp số 102, 120; 201;210
HS 2 lên bảng chữa bài 15
Đáp số
a) mười bốn ; hai sáu
b)XVII; XXV
c) IV=V-I =>V=VI-I => VI-V=I
HĐ2: Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp: A = ;
F = ; G = ;
H =
H:Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
GV giới thiệu các tập hợp như SGK
Giao ?1; ?2
GV giới thiệu ký hiệu f
H: Nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp ?
Củng cố bài 17(SGK)
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
GV cho HS đọc phần đóng khung
HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp
HS nêu nhận xét
HS
1. Số phần tử của một tập hợp
Ví dụ: sgk
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào.
Chú ý: Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí
hiệu là: .
HĐ 3: Tập hợp con
GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK
GV cho HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp và nhận xét mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không
GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu cách đọc và minh hoạ qua hình vẽ 11( SGK)
Giao ?3.sgk
H:Nhận xét hai tập hợp A và B?
GV: Hai tập hợp bằng nhau
Cho tập hợp M={a;b;c}
H:Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử
HS trả lời
HS thực hiện ?3
HS lên bảng viết
P={a};Q={b}; R={c}
2. Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tạp hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A Ì B hoặc B A
Chú ý: Hai tập hợp bằng nhau
( sgk )
HĐ 4: Củng cố
* Làm bài tập 16.sgk
* Giao BT 17;18;19
HS trả lời miệng
HS lên bảng ghi 17; 19
HĐ 5: Dặn dò
Làm các BT còn lại sgk
Ngày soạn: 16/08/09
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Về kến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn.
- Về kỹ năng: HS được rèn luyện cách viết tập hợp , tính số phần tử của một tập hợp , sử dụng các ký hiệu một cách thành thạo
- Về thái độ : Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi nhớ
HĐ1: KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Câu 1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là một tập rỗng? Lấy ví dụ về các tập hợp tương ứng với số phần tử vừa nêu?
Câu 2: Nêu khái niệm về tập hợp con ? Hai tập hợp bằng nhau
Chữa bài 20( SGK)
HS 1 lên bảng trả lời miệng và viết các tập hợp lên bảng
HS 2 trả lời miệng
Sau đó chữa bài tập 20(SGK)
Đáp số
a) 15 ÎA
b) {15} ÌA
c) {15; 24} =A
HĐ 2: Số chẵn, số lẻ
* GV giới thiệu số chẵn số lẻ như bài tập 22(SGK)
Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp
* Củng cố : Làm bài tập 22
GV cho 4 HS lên bảng mỗi em làm một phần
* GV giới thiệu cách ghi số chẵn , cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát
HS ghi bài
HS nêu ví dụ
4 HS thực hiện BT 22.sgk
a) C={0;2;4;6;8}
b) L= {11;13;15;17;19}
c) A={18;20;22}
d) B= {25;27;29;31}
Luyện tập:
1. SỐ LẺ - SỐ CHẴN
- số chẵn 2n (nÎN)
- Số lẻ 2n+1 (nÎN)
BT 22.sgk
HĐ 3: Số phần tử của một tập hợp
*Gv nêu 2 ví dụ
- Ví dụ 1: Tập hợp A= {8;9;10;...20}
Có 20-8+1=13phần tử
- Ví dụ 2:Tập hợp C={8;10;12;...30}
Có (30-8):2+1=12 phần tử
*GV cho 2 HS nhận xét về các phần tử của mỗi tập hợp A; C
* GV giới thiệu cách tính số phần tử tổng quát của các tập hợp:
- Số các số tự nhiên từ số a đến số b
- Số các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b
- Số các số tự nhiên từ số lẻ m đến số
lẻ n
Giao BT
Giao BT 24.sgk
HS ghi bài
HS trả lời: ở tập hợp A các phần tử là số tự nhiên liên tiếp
ở tập hợp C các phần tử là các số chẵn liên tiếp
HS: Ghi bài
HS 1: lên bảng làm câu a
Đáp số : 99-10+1phần tử
HS 2 làm câu b
đáp số 114-15+1=100 phần tử
HS 3 làm câu c
đáp số : (99-21):2+1=40 phần tử
HS 4 làm câu d
đáp số:(96-32):2+1= 33 phần tử
HS giải. HS lên bảng
2. CÁCH TÍNH SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
- tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phân tử
- Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phần tử
BT:Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau
a) B={10;11;12;...99}
b) C={15;16;17;...114}
c) D={21;23;25...99}
d) E={32;34;36...96}
BT 24.sgk
A={0;1;2;3...10}
B= {0;2;4;6;...}
N= {1;2;3;4;...}
A Ì B Ì N
HĐ 4: Củng cố: 1. Cho tập hợp M={a;b;c}.Viết các tập hợp con của M. 2. Tập hợp các số có hai chữ số khác nhau có bao nhiêu phần tử
HĐ 5: Dặn dò: Hoàn thiện các BT tại lớp. Làm các BT còn lại
Ngày soạn: 17/08/09
Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Về kến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Về kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán.
- Về thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác.
II. CHUẨN BỊ
*GV: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập
* Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: KTBC
Cho tập hợp B =
Viết tập B bằng cách liệt kê các phần tử của nó
HS giải
HS lên bảng
HĐ 2: Tổng và tích hai só tự nhiên
VĐ: Tìm tổng các phần tử của tập hợp B căn cứ vào đâu
* GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính cách viết dấu nhân giữa các thừa số
Giao ?1
GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng bài ?1
Giao ?2
GV đọcđề bài và cho HS trả lời từng câu
* Củng cố bài làm 30 a ( SGK)
Tìm số tự nhiên x biết ( x-34).15=0
Hãy nêu các tính chất của phép cộng, nhân các số tự nhiên?
* GV treo bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân và yêu cầu HS phát biểu bằng lời
HS
HS
1.Tổng và tích hai só tự nhiên
-Phép cộng hai số tự nhiên bất kì
-Phép nhân hai số tự nhiên bất kì.
( SGK )
a + b = c
s.hạng s. hạng tổng
a . b = c
thừa số thừa số tích
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
H: Tính hợp lí 97 + ( 216 + 3 )
Căn cứ vào đâu?
GV: Tính chất phép cộng phép nhân
Bảng trang 15. sgk
H: Phát biểu các tính chất của phép cộng và nhân?
: Làm ?3
HS
HS
HS
a)46+17+54;b)87.36+87.64
c) 4.7.35 d) 39.101
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
*a+b=b+a; ab = ba
*(a+b)+c= a+(b+c)
(ab)c = a (bc)
* a +0 = 0 + a
a.1 = 1. a
*a ( b+c ) = ab + ac
HĐ 4: Củng cố:
Giao BT 26. sgk
BT 30.sgk
HS lên bảng
HS giải. 2 HS lên bảng
HĐ 5: Dặn dò: Làm các BT còn lại. sgk
Thêm: 1.Tính tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên bé nhất có năm chữ số khác nhau.
2. Tìm số tự niên có hai chữ số biết chữ số hàng chục lớn gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
Ngày soạn: 14.8.09
Tiết 1. BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Điểm
GV Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
1. Điểm
(h1)
A C
(h2)
- Hai điểm phân biệt A và B, ...
- Hai điểm trùng nhau A và C
* Hình ( sgk )
HĐ 2: Đường thẳng
GV giới thiệu hình ảnh một đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái thường...
HS
2. Đường thẳng
(h3)
Đường thẳng a, Đường thẳng p.
HĐ 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
GV giới thiệu Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
các kí hiệu,
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
(h4)
- ở h4: A d ; B d
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 1;2;3
BT1;2: HS giải, HS lên
bảng, HS nhận xét
BT3 HĐ nhóm, báo cáo kq
HĐ 5: HDVN: Làm các BT còn lại
NS:19.8.09
Tiết 2 BÀI 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng,
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; các khái niệm cùng phía, khác phía ,điểm nằm giữa hai điểm
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, rèn kĩ năng vẽ hình chính xác
B. CHUẨN BỊ
Thước thẳng, phấn màu
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Giao BT 6. sgk
Lần lượt ba HS lên bảng
N
.
D
C
A
m
.
.
B
.
.
M
.
HĐ 2: Ba điểm thẳng hàng
Hình 8: Ba điểm A, B, D thẳng hàng , Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
H:Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
HS
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
HĐ 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H: Xem hình 9, tìm hiểu mô tả vị trí các điểm khi có ba điểm thẳng hàng?
Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
Ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 9;11.sgk
Giao BT 10.sgk
HS đọc KQ, HS nhận xét
HS giải, HS lên bảng
BT 9;11.sgk
BT 10.sgk
HĐ 5: HD. Dặn dò: Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
1)BT 11.sbt: Cho ba điểm D,E,F thẳng hàng. Hãy vẽ tất cả các trường hợp của D,E,F.
2) Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B, N nằm giữa hai điểm A và M, P nằm giữa hai điểm M và B.
Hỏi trong a điểm M, N, P điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vì sao?
Tài liệu đính kèm: