I. Mục tiêu.
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh biết phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Phương tiện dạy học
SGK, Phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
1.Hoạt động1: Bài cũ:
- Viết tập hợp A các số có 1 chữ số bằng 2 cách
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 }
A = {x / x N ; x < 10="">
- Viết tập hợp B các số chia hết cho 5 và nhỏ hơn 50
B = { 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45 }
- Viết tập hợp các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn
N = { 0; 1; 2; 3; .}
2. Bài mới
Thứ 3 ngày 5 tháng 9năm 2006 Tiết1 Tập hợp, phần tử của tập hợp I. Mục tiêu. - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài, các bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động1: Giáo viên giới thiệu chương trình số học 6 Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. Giáo viên giới thiệu nội dung chương I như SGK. 2. Bài mới: + Giáo viên cho quan sát hình 1 trong SGK, rồi giới thiệu. - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (H1) Giáo viên cho học sinh lấy thêm một vài ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường. - Tâp hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường - Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c. + GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử tập hợp B ? (Học sinh suy nghĩ, giáo viên gọi học sinh lên bảng làm và sửa sai cho học sinh. + Giáo viên đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các ký hiệu. ? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không ? ? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? GV: Hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng. a B; 1 B; b B, c B + Giáo viên đưa tiếp bài để củng cố (Bảng phụ). BT: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, các viết nào sai. Cho A = 0;1 ; 2; 3 và B = a, b, c a) a ẻ A; 2 ẻ A, 5 ẽ A, 1 ẽ A b) 3 ẻ B; b ẻ B, c ẽ B Sau khi làm xong các bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. Cho học sinh đọc chú ý 1 trong sgk +GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách C1: Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. (như ví dụ trên) C2: chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần từ của tập hợp đó. A = x ẻ N/ x < 4 Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là x là số tự nhiên ( x ẻ N) x nhỏ hơn 4 ( x < 4) + Giáo viên giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK. Luyện tập tại lớp Bài tập 1, bài tập 2 (cho học sinh làm theo nhóm). Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài. Nhóm 1 bài tập 1 Nhóm 2 bài tập 2 + Giáo viên kiểm tra nhanh Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (H1) - Tâp hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường - Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c. Cách viết- các ký hiệu: Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết. A = 0;1; 2; 3 hay A = 1; 0; 2; 3 các số 0;1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu chấm phẩy (Nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy nếu phần tử là chữ - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? B = a, b, c hay B = c, a, b a, b, c là các phần tử của tập hợp B. Số 1 là phần tử của tập hợp A Ký hiệu: 1ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của A. a ẻ B; 1 ẽ B; c ẻ B; b ẻ B BT: Cách viết nào đúng, các viết nào sai. a). a ẻ A sai; 5 ẽ A đúng 2 ẻ A đúng; 1 ẽ A sai. 3 ẻ B sai; b ẻ B đúng, c ẽB sai Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách C1: Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. C2: chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần từ của tập hợp đó. .a .c .b .1 .2 .0 .3 A B Bài tập1: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 c1: D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 c2: D = x /x ẻ N, x < 7 2 ẻ D; 10 ẽ D Bài tâp 2: M = N; H; A ; T; R; G Củng cố:+ Làm tại lớp BT 3; 5 (SGK) + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK) -Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần chú ý trong SGK + Làm các BT 1 đến 8 trang 3,4(SBT) Thứ 4 ngày 6 tháng 9năm 2006 Tiết2 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu. - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh biết phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Phương tiện dạy học SGK, Phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động1: Bài cũ: - Viết tập hợp A các số có 1 chữ số bằng 2 cách A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } A = {x / x ẻ N ; x < 10 } - Viết tập hợp B các số chia hết cho 5 và nhỏ hơn 50 B = { 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45 } - Viết tập hợp các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn N = { 0; 1; 2; 3; ............} 2. Bài mới Hoạt động2 Giáo viên giới thiệu tập hợp N và N* Để biểu diễn các số tự nhiên ta dùng tia số. Vẽ 1 tia số vào giấy nháp GV hướng dẫn cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. ? Hãy viết tập hợp các số tự nhiên khác 0. ? Hãy viết tập N* theo cách khác. 0 ? (thuộc tập nào) Hoạt động3 Tìm hiểu về thứ tự trong N. ? Trên tia số xét về vị trí của số 2 và số 5. Số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn ? ? Vị trí của hai số đó như thế nào ? ? Nếu a < b thì vị trí của a như thế nào so với b trên tia số? ? Nếu a ? ? Tìm số tự nhiên liền sau của 0 và 1. ? Số liền trước của số 0 là gì ? ? Tìm số nhỏ nhất và lớn nhất trong tập hợp N ? Tập hợp N có mấy phần tử? (vô số ptử) Luyện tập tại lớp Cho học sinh làm bài tập Cho học sinh làm vào bảng phụ GV thu bảng của các nhóm và nhận xét. 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số 0; 1; 2; 3, ......... là tập hợp các số tự nhiên. Kí hiệu là N N = { 0; 1; 2; 3; ...................} 0 1 2 3 4 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = { 1; 2; 3; 4; ..............} hoặc N* = {x / x N; x 0 } 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và b thì - Nếu a nhỏ hơn b ta viết aa - Nếu a lớn hơn b ta viết a > b hoặc b < a - Nếu viết a b để chỉ a < b hoặc a = b - Nếu viết a b để chỉ a > b hoặc a = b - Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. b) Nếu a < b và b < c Thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Ví dụ: Số liền sau của số 0 là 1. của số 1 là 2 - Mỗi số tự nhiên khác 0 có 1 số liền trước. Ví dụ: Số liền trước của 1 là 0 // của 2 là số 1. - Hai số tự nhiên lien tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. BT Điền vào dấu ......... để được 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần. 28; 29; 30 99; 100; 101 ?1 ?1 3. Hoạt động 4 Củng cố: Bài tập 6 a) Số tự nhiên liền sau 17 là số 18; liền sau a là số a + 1 (a N) ; liền sau 99 là số 100 b) Số tự nhiên liền trước 35 là số 34 ; liền trước b là số b - 1 ( b N*) liền trước 999 là số 998 Bài tập số 7: GV kiểm tra lớp nhận xét GV bồ sung. 4.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 8; 9; 10 (SGK): 10- 15 (SBT). Hướng dẫn bài 10 (SGK) Trong 2 số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Vì vậy để viết 3 số tự nhiên liên tiếp ta có thể viết ......; 4600; .. ...... 4601; 4600; 4599 ......; .......; a a - 2; a - 1; a Thứ 6 ngày 8 tháng 9năm 2006 Tiết3 ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi csố trong một số thay đổi theo vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Phương tiện dạy học SGK và sách tham khảo. Đồng hồ bàn ở hình 7, bảng ghi các số la mã từ 1 đến 30. III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động1: Bài cũ: ? Viết tập hợp N và N* BT7( SBT) ? Viết tập hợp B các số tự nhiên không được vượt quá 10 bằng 2 cách, biểu diễn phần tử của tập hợp B trên tia số ? ? Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 5 trên tia số. ? Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào ? Có số tự nhiên lớn nhất không ? BT10 (SBT) ? Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N* ? Cho 1 học sinh lên bảng viết - HS dưới lớp nhận xét. 2. Bài mới Hoạt động 2: GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự nhiên. - Cho HS đọc vài số tự nhiên bất kì. ? Để ghi các số tự nhiên đó ta dùng các chữ số nào ? ? Nêu ví dụ về số tự nhiên có 1 chữ số có 2 chữ số, có 3 chữ số, 4 chữ số ... ? ? Để cho việc đọc các số tự nhiên lớn dễ đọc người ta thường viết như thế nào ? (GV chú ý a, SGK) Cho số 2345? Cho biết số đã cho gồm có mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn, mấy đơn vị ? ? Trong số 2345 thì chữ số hàng chục là số nào ? hàng trăm ? GV cho học sinh tự điền vào bảng bài tập 11b với số 1425. Gọi HS lên bảng làm và cả lớp cùng làm Hoạt động 3: GV giới thiệu hệ thập phân GV: cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. ? Số 2 ở bên trái chỉ bao nhiêu đơn vị ? ? Số 2 ở bên phải chỉ bao nhiêu đơn vị ? HS viết theo cách trên với các số 253 , , GV: Kí hiệu chỉ số tự nhiên có 2 chữ số chỉ số tự nhiên có 3 chữ số. ?1 GV cho học sinh làm bài tập ? Viết: Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987 Hoạt động 4 GV Giới thiệu số la mã, cho HS đọc các số trên mặt đồng hồ (H7) (Từ 1 -> 12) GV giới thiệu cách ghi số la mã từ 1 -> 30. ? Giá trị của các số la mã như thế nào ? XVIII = 10 + 5 + 1+ 1 + 1 = 18 ? Cách ghi số trong hệ thập phân khác cách ghi số trong hệ la mã chổ nào ? BT: Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX (14; 27 ; 29) Viết các số sau bằng số la mã: 26; 38 (XXVI, XXXVIII) 1. Số và chữ số Với mười chữ số sau ta ghi được số tự nhiên Chữ số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đọc là: Một Hai Ba Bốn Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Một số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; ... chữ số Ví dụ: 8 là số có 1 chữ số 52 là số có 2 chữ số 135 là số có 3 chữ số 15712315 là số có 8 chữ số. Chú ý ... XIX; XX; XXI: XXII: XXIII: XXIV: 19; 20 21; 22; 23; 24 XXV; XXVI; XXVII; XXVIII: XXIX: 25; 26; 27; 28; 29 XXX 30 Lưu ý : ở số la mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. 3. Hoạt động 5 Củng cố: Cho HS làm bài tập 11; 14; 15 (SGK) 4.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Bài tập 11a, 12, 13 (SGK) Đọc bài " Có thể em chưa biết" (Trang 12 - SGK) Thứ 2 ngày 11 tháng 9năm 2006 Tiết4 Số phần tử của tập hợp con - tập hợp con I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách xác định số phần tử của một tập hợp, hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử hoặc nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Nắm được khái niệm tập hợp con, tập hợp rỗng, khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu, ; ặ - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các kí hiệu ẻ và II. Phương tiện dạy học SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động1: Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 14 (SGK) Viết giá trị số của số abcd trong hệ thập phân ? 1 HS lên bảng làm bài tập 15 SGK Cho học sinh dưới lớp nhận xét - GV sữa chữa và cho điểm vào sổ. 2. Bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về số phần tử của 1 tập hợp ? Hãy viết các tập hợp sau Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 1. Tập hợp B các chữ cái a, b, c, d. Tập hợp C là tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp D là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0 và bé hơn 1 ? Nêu số phần tử của tập hợp A, B, C, D ? ?1 Cho học sinh làm bài tập Hoạt động3: Thế nào là tập hợp rỗng. ?2 Cho học sinh làm bài tập GV: Tập hợp D không có phần tử nào => được gọi là tập hợp rỗng ? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử.? GV khẳng định số phần tử của 1 tập hợp. Hoạt động4: Tìm hiểu thế nào là tập hợp con ? ? Quan sát hình vẽ và viết tập hợp A, B ? 1 ẻ ? 2 ẻ ? ? Em có nhận xét gì.? GV nêu cách đọc khác nhau của tập hợp con ?3 Cho học sinh làm bài tập ? Từ bài toán trên em rút ra nhận xét gì.? Cho HS làm bài tập 1. Số phần tử của 1 tập hợp A = { 0 } B = { a, b, c, d } C = { 0; 1; 2; 3; ......} D không có phần tử nào Ta nói: Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 4 phần tử Tập hợp C có vô số phần tử. Tập hợp D không có phần tử nào ?1 BT Đ = { 0 } ; E = { bút, thước } H = { x ẻ N/ x 10 } Tập hợp Đ có 1 phần tử, tập hợp E có 2 phần tử, tập hợp H có 11 phần tử. ?2 BT Tìm x ẻ N mà x + 5 = 2 x = ? thoả mãn (không có số tự nhiên x nào thoả mãn. Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rổng. Tập hợp rỗng được kí hiệu là ặ. Ví dụ: Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 0 nhỏ hơn 1 là tập hợp rỗng và viết D = ặ +) Một tập hợp có thế có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con A = { 1; 2 } B = {1; 2; 3; 4 } 1 ẻ A; 1 ẻ B 2 ẻ A; 2 ẻ B + Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A. ?3 BT M = {1; 5 } A = {1; 3; 5 } B = { 5; 1; 3 } M A ; M B ; A B ; B A + Nếu A B và B A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết A = B BT: M = {1 ; 2 } ; N = { 1; 2; 3 } C = { 0; 2; 1; 3; 4 } M N; N C; M C + Nếu A B ; B C => A C 3. Hoạt động 5 Củng cố: Bài tập sô 16; 20 (SGK) Hãy tìm các tập hợp con của tập hợp A = { a; b; c } Trong 2 tập hợp các số chia hết cho 2 và các số chia hết cho 5 thì tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ? 4.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 17; 18; 21 (SGK) Thứ 2 ngày 11 tháng 9năm 2006 Tiết5 Luyện tập I. Mục tiêu: Rèn luyện kỷ năng dùng khái niệm tập hợp, làm quen với các bài tầp có tính tổng hợp, nâng cao. Có kỷ năng tính số phần tử của một tập hợp được viwts theo qui luật. III. Phương tiện dạy học SGK, sách bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động1: Bài cũ: Ôn tập kiến thức về lý thuyết ? Có mấy cách viết tập hợp? ? Phân biệt 2 tập hợp N và N* ? ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. ? ? Kí hiệu ẻ và có gì khác nhau ? 2. Bài mới Hoạt động2 Hướng dẫn học sinh giải bài tập17 GV gọi HS lên bảng làm bài tập 17 GV kiểm tra bài tập của học sinh dưới lớp. ? Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số nào => A = ...................... ? Tập hợp A có bao nhiêu phần tử.? ? Có số tự nhiên nào lớn hơn 5 và nhỏ thua 6 không? => B = ? B có bao nhiêu phần tử GV giới thiệu cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a -> b ? áp dụng tính số phần tử của tập hợp bên? ? Thế nào là các số tự nhiên chẳn? ? Thế nào là các số tự nhiên lẻ? GV nêu dạng tổng quát của số chẵn, số lẻ. GV: 2 số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì luôn hơn kém nhau 2 đơn vị. Cho HS viết các tập hợp.ở a, b, c, d, GV nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp. ? áp dụng công thức tính số phần tử của tập hợp D, tập hợp E? ? Nhắc lại cách tính ? Cho học sinh làm bài tập 24 ? Viết tập hợp A, B, N*, N ? Hoạt động 3:Rèn luyện kĩ năng cho học sinh làm các bài tập sau: Để tính số phần tử của tập hợp k ta dựa vào bài tập nào ? => k có mấy phần tử ? Các phần tử của tập hợp A và tập hợp B như thế nào với N*. => A, B có quan hệ như thế nào với tập hợp N*. Bài tập 17: a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 20 ta có. A = { 0; 1; 2; 3; ...................; 20} Tập hợp A có 21 phần tử b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 => B = ặ Tập hợp B có 0 phần tử. Bài 21: * Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a -> b có b- a+ 1 phần tử. áp dụng: B = { 10; 11; 12; .............; 99 } B có số phần tử là 99 -10+ 1 = 90 (PT) Bài 22 Số chẳn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 0; 2 ; 4; 6; 8 Dạng tổng quát: 2k (kẻ N) a. C = { 0; 2; 4; 6; 8 } b. L = { 11; 13; 15; 17 } c. A = { 18; 20; 22 } d. B = { 25; 27; 29; 31 } *Cách tính số phần tử Tập hợp các số chẵn a đến số chẳn b có (b-(b-a): 2 +1 phần tử. * Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n - m): 2 + 1 phần tử. áp dụng tính D = {21; 23; 25; ......... ;99} Vậy tập hợp D có số phần tử là (99 -21) : 2 + 1 = 40 phần tử. E = { 32; 34; 36; .............. 96 } Tập hợp E có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài tập 24: A = { 0; 1; 2; ............. 9 } A N B = { 0; 2; 4 .................. } => B N N* = { 1; 2; 3; 4 ; .......... } N* N N = { 0; 1; 2; 3; ............ } Bài tập Tính số phần tử K ={1; 3; 5; 7 ; ..... ;1999} Giải: Số phần tử của tập hợp K là: ( 1999 - 1) : 2 +1 = 1000 (phần tử) 2. Cho A = { 1; 2; 3; ............; 100 } B = { 1; 3; 5; ..............; 51 } Dùng kí hiệu tập hợp con ( ) để nói rõ quan hệ giữa 3 tập hợp A, B, N* Giải A N* ; B N* Hoạtđộng 4:Hướng dẫn về nhà Bài 25( SGK): 38; 40; 41; 42; (SBT toán 6 Trang 4). Hướng dẫn bài 42: Số trang sách có một chữ số là: 9 -1+1= 9 (số) Bạn Tâm phải viết: 9 x 1 = 9 (chữ số) Số trang sách có hai chữ số là 99 - 10 +1 = 90 số Tâm phải viết là: 90 x 2= 180 ( chữ số). Số 100 có ba chữ số Tổng số chữ số mà Tâm phải viết là 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. Ngày soạn :15/09/2006 Tiết 6 Phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc cách tính tổng, tích của hai số. - Nắm vững các tính chất của phép công và phép nhân. tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - ứng dụng tốt các kiến thức trên để có kĩ năng vận dụng tính toán, tính nhẩm, tính nhanh. II. Phương Tiện dạy học SGK, bảng phụ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Bài cũ: Hoạt động 1 Cho 2 tập hợp A = { 3; 4; 5; 6; .......; 45 } B = { 3; 5; 7; ..........; 45 } a) Tìm số phần tử của mỗi tập hợp ? b) Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B Nêu cách tính số phần tử của A và B và so sánh giữa hai cách tính? Hoạt động 2: Bài mới a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a - b 60 0 48 0 Tính: 17 + 53 = ? 12 x 9 = ? 103 x 0 = ? GV giới thiệu khái niệm tổng, tích và kí hiệu Đặc biệt là kí hiệu phép nhân. " x " hoặc ". " Cho học sinh làm bài tập ? (SGK) Yêu cầu điền vào bảng và lấy ví dụ Qua bài tập ? hãy rút ra nhận xét: Tổng của một số với 0 ? Tích của một số với 0 ? Tích của một số với 1 ? Nếu tích của hai số bằng 0 thì sao ? Yêu cầu học sinh tự lấy các ví dụ tương tự Hoạt động 3:Tính chất của phép công và phép nhân với số tự nhiên. Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân của số tự nhiên ? áp dụng làm bài tập ?3 GV nhận xét Vận dụng tính chất nào ? 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên a) Khái niệm: SGK b) Kí hiệu: a + b = c (Số hang) + ( Số hang) = (tổng) a . b = c (thừa số). (thừa số) = (tích) + trong 1 tích mà có các thừa số đều bằng chử chỉ có một thừa số bằng số thì không cần viết dấu nhân ở giữa Ví dụ: 4.x.y = 4xy a .b = ab ? Điền vào chổ trống ?2; Điền vào chổ trống a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Ví dụ: 135 + 0 = 135 ; 2010 . 0 = 0 323. 1 = 323 ; m. n = 0 thì m = 0 hoặc m=n= 0 hoặc n = 0 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. a) Giao hoán: a + b = b + a; a.b = b.a b) Kết hợp phép cộng: (a+b) +c = a+ (b+c) Kết hợp phép nhân: (a.b).c = a(b.c) c) Cộng với số 0 : a +0 = 0+ a = a d) Nhân với 1: a .1 = 1.a = a e) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b+c) = ab + ac Bài tập ?3: Tính nhanh a) 46 + 17 +54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117. b) 4.37 .25 = (4.25). 37 = 100. 37 = 3700 c) 87 . 36 +87.64 = 87 (36+ 64) = 87.100 = 8700 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố HS làm các bài tập 26, 27, 28 và 30 (SGK) Bài 26: HS tính quảng đường và nêu ý nghĩa thực tế. Bài 27: Luyện kĩ năng áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân. Đặc biệt tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngBài 28: Sau khi tính học sinh có nhận xét và giáo viên bổ sung. + Tổng các số ở hai phần bằng nhau (39) + Có nhiều cách để khẳng định tổng hai phần bằng nhau: - Tính thông thường - Tình từng cặp: (10 + 3) + (11+ 2) +(12+ 1) ( 9+4) + (8 + 5 ) + ( 7 + 6 ) - 4 hơn 3 một đơn vị thì 10 hơn 9 cũng 1 đơn vị. 5 hơn 2 ba đơn vị thì 11 hơn 8 cũng 3 đơn vị. 6 hơn 1 năm đơn vị thì 12 hơn 7 cũng 5 đơn vị. Bài 30: Luyện kĩ năng với từng trường hợp đặc biệt a) (x - 34) . 15 = 0 => x - 34 = 0 = > x = 34 b) 18. (x - 16) = 18 = > x - 16 = 1 => x = 17 Bài tập về nhà: Bài tập 29, 31 SGKvà các bài43,44,45,46,47 SBT toán
Tài liệu đính kèm: