A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên
Biết biễu diễn STN trên tia số
2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N*
Biết sử dụng kí hiệu và , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
· Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
· Trò: SGK,bảng con
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
On định: Điểm danh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
“
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Để viết một tập hợp có những cách nào
Hãy viết tập hợp B các số tựnhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp
GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm
GV giới thiệu tập hợp N*
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
GV giới thiệu kí hiệu ;
Nếu a<10>10><13 thì="" ta="" suy="" ra="" điều="">13>
Tổng quát nếu a
GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên
Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất
GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập:
Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a
Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b
Dặn dò:
BT:7;8;10tr.7-8
HS lên bảng trả lời câu hỏi
Có 2 cách viết tập hợp là :
Liệt kê các phần tử
Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
B=xN/ x< 8="">
B=1;2;3;4;5;6;7
HS lên bảng điền kí hiệu
5 N; 0,2N
HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6
HS trả lời :
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia so
HS điền vào ô trống các kí hiệu
3N; 1 N*; 0N*;0 N
HS đọc mục a trong SGK
Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
HS điền kí hiệu
3<5 173="">175>
HS viết tập hợp
A=xN/ 3x9bằng cách liệt kê các phần tử
HS trả lời a<>
HS trả lời
Nếu a
HS cho ví dụvà làm BT9
HS trả lời
Số 0 là STN nhỏ nhất
Số tự nhiên lớn nhất không có
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
2HS lên bảng
Số tự nhiên liền sau:17là 18 ; liền sau 99là100; liền sau a là a+1
Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b làb-1
I. Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N=0;1;2;3;4;5;6;7
Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N*=1;2;3;4;5;
II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
1.Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:ab hoặc ba
2.Nếu a
Ví dụ: a<><13 thì="">13><>
3.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3
Số tựnhiên liền trước số2 là số 1
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
4. Số 0 là STN nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất
5.Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài:§1. Tập hợp- Phần tử của tập hợp Tiết :1 Ngày soạn:3/9/07 Ngày dạy: 5/9/07 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức cơ bản: HSlàm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử 2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Oån định: Điểm danh – Giới thiệu chương trình toán 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Các ví dụ GV cho HS quan sát hình 1 SGK GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì? GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A =íxỴN,x<4ý GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu Ỵ (đọc là thuộc về) Ï(đọc là không thuộc về) A=í0;1;2;3ý 1ỴA 5ÏA GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D Hoạt động 3: Củng cố HS làm BT 1, 5 tr.6 * Dặn dò:BT 2,3,4 tr.6 .A .B 1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ 1HS khác cho ví dụ 1 HS lên bảng viết tập hợpB các chữ cái a,b,c B=ía,b,cý HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp 2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách D=í0;1;2;3;4;5;6ý D =íxỴN,x<7ý HS điền kí hiệu Ỵ , Ï vào chỗ trống D D Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D Các HS khác vẽ trong bảng con I. Các ví dụ -Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn -Tập hợp các học sinh lớp 6A -Tập hợp các STN nhỏ hơn 4 -Tập hợp các chữ cái a,b,c II. Cách viết .Các kí hiệu 1.Cách viết: -Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,.. -Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn íý, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ; -Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A=í0;1;2;3ý Các số 0;1;2;3là các phần tử của tập hợp A Ví dụï 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c B=ía,b,cý Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: *Liệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý *Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó A =íxỴN,x<4ý 2.Kí hiệu: Ỵ (đọc là thuộc về) Ï(đọc là không thuộc về) Ví dụ : A=í0;1;2;3ý 1ỴA ( 1thuộc A)hoặc (1 là phần tử của A) 5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5không là phần tử của A) 3.Minh họa: Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín , mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong Bài:§2Tập hợp các số tự nhiên Tiết:2 Ngày soạn:3/9/07 Ngày dạy: 6/9/07 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên Biết biễu diễn STN trên tia số 2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* Biết sử dụng kí hiệu ³ và # , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Oån định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS “ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Để viết một tập hợp có những cách nào Hãy viết tập hợp B các số tựnhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách Hoạt động 2: Tập hợp N và N* Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm GV giới thiệu tập hợp N* Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống GV giới thiệu kí hiệu ; ³ £ Nếu a<10 và10<13 thì ta suy ra điều gì? Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì? GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập: Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b Dặn dò: BT:7;8;10tr.7-8 HS lên bảng trả lời câu hỏi Có 2 cách viết tập hợp là : Liệt kê các phần tử Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp B=íxỴN/ x< 8 ý B=í1;2;3;4;5;6;7 ý HS lên bảng điền kí hiệu 5 Ỵ N; 0,2ÏN HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6 HS trả lời :’ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia so HS điền vào ô trống các kí hiệu 3ỴN; 1Ỵ N*; 0ÏN*;0Ỵ N HS đọc mục a trong SGK Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS điền kí hiệu 317 HS viết tập hợp A=íxỴN/ 3£x£9ýbằng cách liệt kê các phần tử HS trả lời a<13 HS trả lời Nếu a<b vàb<c thì a<c HS cho ví dụvà làm BT9 HS trả lời Số 0 là STN nhỏ nhất Số tự nhiên lớn nhất không có Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử 2HS lên bảng Số tự nhiên liền sau:17là 18 ; liền sau 99là100; liền sau a là a+1 Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b làb-1 I. Tập hợp N và N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số 0 a Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0 N*=í1;2;3;4;5;ý II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 1.Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a£b hoặc b³a 2.Nếu a<b vàb<c thì a<c Ví dụ: a<10và10<13 thì a<13 3.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3 Số tựnhiên liền trước số2 là số 1 Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp 4. Số 0 là STN nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất 5.Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử Bài:§3.Ghi số tự nhiên Tiết:3 Ngày soạn:3/9/02 Ngày dạy: 6/9/02 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Oån định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS “ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp Nvà N* Làm BT 7 Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1 Hoạt động 2: Số và chữ số Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số Hoạt động 3 : Hệ thập phân Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân GVviết số 235dưới dạng tổng: 235=20+30+5 Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ? Hoạt động4 Chú ý GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã Ví dụ : VII=V+I+I Hai số đặc biệt IV ,IX GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập HS làm BT 12;13 Viết tập hợp các chữ số của số 2000 Viết STN nhỏ nhất - có 4 chữ số - có 4 chữ sốkhác nhau Đọc các số La Mã: XIV; XXVII; XIX Viết bằng số La Mã:11; 26;18;29 Dặn dò: BT:11;14;15 tr.10 HS lên bảng trả lời câu hỏi N=í0;1;2;3;4;5.. ý N*=í1;2;3;4;5;..ý B=í0ý HS cho ví dụ 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số HS làm BT 11b Số1425 Số trăm:14 Chữ số hàng trăm: 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục:2 HS viết theo cách trêncho các số 222, ab, abc 222=200+20+2 ab= a.10+b abc=a.100+b.10+c Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX HS lên bảng giải: A=í0;2 ý 1000 1023 14;27;29 XI; XXVI;XVIII;XXIX I. Số và chữ số Với 10 chữ số:0;1;2;3;4;5;6;7;8;9ta ghiđược mọi số tự nhiên Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;chữ số Ví dụ: 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số Chú ý: 1/Khi viết các STN có từ 5 chữ số trở lên ta tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc 2/Cần phân biệt số với chữ số ,số chục với chữ số hàng chục,số trăm với chữ số hàng trăm II. Hệ thập phân: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1đơn vị ở hàng liền trước nó Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau Ví dụ: 222=200+20+2 ab= a.10+b abc=a.100+b.10+c III.Chú ý: Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác Các số La Mã từ 1đến 30được ghi bởi 3 chữ số: I tương ứng với 1 V tương ứng với 5 X tương ứng với 10 Các số La Mã từ 1 đên10 là: I; II ; III ; IV ; V 1; 2; 3 ; 4 ; 5 VI;VII;VIII;IX;X 6 ;7 ;8 ;9 ;10 Nếu thêm vào bên trái mỗi chữ số trên ... 2: Điền vào ô trống thích hợp. x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y -9 -8 -5 -15 Bài 3: Tìm số nguyên x biết: a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 3 + (-2) x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (-6) x = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = -6 Bài 4: Dùng máy tính để tính hiệu: 102 - (-5) Aán nút: 1®0®2®-®5®+/-®= Dặn dò: Làm bài tập 52; 50 SGK. QUY TẮC DẤU NGOẶC Tiết: 52 Ngày soạn: 13/12/2002 Ngày dạy: 27/12/2002. A Mục tiêu: 1/ Kiến thức cơ bản. Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng Đại Số 2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào việc tinh giá trị biệu thức; tổng đại số. 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác trong luyện tập toán. B. Phương tiện dạy học: Thầy SGK; phấn màu, bảng phụ. Trò: SGK. C. Tiến trình giờ dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò “ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV: 1/ Tìm số đối của 2; ( - 5) 2 + (- 5) 2/ So sánh số đối của tổng các số đối của 2 và - 5 Hoạt động 2: Quy tắc - dấu ngoặc: GV đưa ra hai bài toán: * 7 + ( 5 - 13 ) (1) = 7 + ( -8) = 1 * 7 + 5 + (-13) (2) = 12 + ( -13) = -1 So sánh ( 1 ) và (2 ) => Kế`t luận tương tự: 12 - ( 4-6) và 12 - 4 + 6 Ví dụ: Với hai bài toán: A/ 324 + [ 112 - ( 112 + 324 )]. B/ ( -257) - [( -257 + 156) -56] Câu a/ ta bỏ dấu ngoặc ( ). Trước dấu ngoặc có dấu gì? Làm thế nào? Ta bỏ dấu ngoặc [ ]. Trước dấu ngoặc có dấu gì? Làm thế nào? Những số nào đối nhau? Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Hoạt động 3: Tổng đại số: Tổng số đại số là gì? Ta có dãy tính sau: 5 + ( - 3) + 9 - ( -7) gọi là 1 tổng đại số. ® Rút ra khái niệm. Với tính cách giao hoán, kết hợp và qui tắc dấu ngoặc ta có thể rút ra điều gì khi tính tổng đại số? Hoạt động 3: củng cố luyện tập làm bài tập 57/85. Dặn dò: Làm bài tập 58,59 ;60/85 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm trong vở nháp à nhận xét bài làm trên bảng Học sinh nhận xét 2 bài toán trên đưa ra nhận xét 2 học sinh lên bảng thực hiện theo từng bước hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện phép tính: 5 + (-3) - ( -6) - ( + 7) = % = ( -3 ) + ( + 6 ) + ( - 7 ) = 5 - 3 + 6 - 7 Học sinh rút kết luận 1\ Số đối của 2 là -2 “ (-5) là 5 2 + ( -5 ) là 3 2\ [2+ ( -5)] = ( -2 ) + 5 Quy tắc dấu ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạn trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ -“ và “-“ thành dấu “+” Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ nguyên Ví dụ 1 : Tính nhanh: 324 + [112 - ( 112 +324)] = 324 + [ 112 -112 -324 ] = 324 - 324 =0 Ví dụ 2: Tính nhanh. ( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56] = - 257 + 257 - 156 + 56 = -100 Tổng đại số: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số ta có thể: - Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng. - Đặc dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý. Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc ÔN TẬP HỌC KỲ Tiết: 53, 54. Ngày soạn: 17/12/2002 Ngày dạy: /12/2002 /12/2002 A- Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: Nắm vững về cấu trúc của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, các phép tính: cộng; trừ ; nhân số tự nhiên, số nguyên; với các tính chất cơ bản của các phép tính. Kỹ năng: Biết tính thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, Vận dụng các tính chất để thực hiện thật hợp lý. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán . Bước đầu có ý thức tự học; cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý. B- Phương tiện dạy học: Thầy: SGK, phấn màu , bảng phụ. Trò: SGK C- Tiến trình bài dạy: Tiết 53 Ổn định: điểm danh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò “ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Thế nào là hai số đối nhau? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; trái dấu. Qui tắc trừ số nguyên Qui tắc nhân số nguyên cùng dấu; trái dấu. GV hệ thống lại kiến thức các câu hỏi. Hoạt động 2: luyện tập về cấu trúc số nguyên và số tự nhiên. Giáo viên đưa ra bảng phụ hướng dẫn học sinh cách làm 3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời. Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét để sữa sai. 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ Bài 1: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có 1 nhận xét đúng - Số nguyên bao gồm số nguyên dương; số nguyên âm và số 0. N Ì Z GV: Nêu lại 2 tập hợp N và Z là gì? ® Rút ra cách tìm x Gv: củng cố và chốt lại bài tập Hoạt động 2: Ôn tập các phép tính trong tập hợp số N. GV: 1 biểu thức không có dấu ngoặc; bao gồm phép cộng; trừ; nhân chia, ta thực hiện như thế nào? Gv: 1 biểu thức có dầu ngoặc (), [], {} ta thực hiện theo thứ tự như thế nào Cả lớp làm ở vở bài tập 2 học sinh lên bảng làm Cả lớp làm ở vở bài tập ® Rút ra nhận xét bài làm trên bảng Tiết 54 3 học sinh lên bảng thực hiện: mỗi học sinh 1 bài Cả lớp làm ở vở bài tập. ® Nhận xét bài làm trên bảng 7 Ỵ N ; 7 Ỵ Z 0 Ỵ N -9 Ỵ N 11,2 Ỵ N -9 Ỵ Z 0 Ỵ Z -9 Ỵ Z Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) A = {xỴN / x £ 5 } b) B = {xỴZ / -3< x £ 3 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5} B = {-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3} Bài 3: Thực hiện các phép tính a) 648 – 48 : 12 = 648 – 4 = 644 b) 15.23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 –35 = 120 + 36 – 35 = 121 c) {80 – [130-(12-4)2]}+11 = {80-[130-82]}+11 = {80-[130-64]}+11 = {80-66}+11 = 14+11 = 25 GV: Giáo viên ôn lại cách tìm số hạng cũa tổng; số bị trừ; số trừ; thừa số chưa biết của tích rồi dẫn dắt cách thực hiện bài toán. Tính cái gì đầu tiên rồi thực hiện như thế nào từng bài. 2 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm ở vở bài tập rồi rút ra mhận xét bài tâp làm trên bảng. Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x biết: (3x-6) . 3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 33 3x = 33 + 6 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 11 219 – 7(x+1) = 100 7(x+1) = 219-100 7(x+1) = 119 x+1 = 119 : 7 x+1 = 17 x = 17-1 x = 16 Tiết 55 4 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một phần dấu hiệu. Cả lớp làm ở vở BT rồi nhận xét bài làm trên bảng? 2 học sinh lên bảng thực hiện . Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng. 1 học sinh lên bảng thực hiện Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng. Bài 5: Số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 3; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây: 612; 810; 1230; 135; 141; 15. Những số chia hết cho 2 là: 652; 810; 1230. Những số chia hết cho 3 là: 810; 1230; 135; 141; 15. Những số chia hết cho 5 là: 810; 1230; 135; 15. Những số chia hết cho 9 là: 810; 135. Bài 6: Tìmsố tự nhiên x x : 12 ; x : 15; x : 18 và 0 < x < 300 x : 12 ; x : 15; x : 18 Vậy x là BC (12; 15; 18) 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 18 = 2 . 32 BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5 = 180 BCNN(12; 15; 18) = {0; 180; 360; 540} Mà 0 < x < 300 Vậy x = 180 84 : x ; 180 : x và x >4 (Thực hiện tương tự trên) Bài 7: Một số sách xếp thành từng bó 10 quyển; 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách tronh khoảng từ 100 đến 150. Gọi a là số sách có: Þ a: 10; a: 12 ; a :15 và 100 £ a £ 150. Do đó a Ỵ BC (10; 12; 15) và 100 £ a £ 150. BCNN (10; 12; 15) = 60 BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180} Mà 100 £ a £ 150 Nên a = 150. Hoạt động 3: Ôn tập về dấu hiệu chia hết; BC; ƯC; BCNN; ƯCLN. GV: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? Dẫn dắt học sinh kiểm tra các số đã cho qua từng dấu hiệu. GV: Hệ thống lại: x : 12 ; x : 15; x : 18. Vậy x là gì của 12 ; 15 ; 18 ? 84 : x ; 180 : x Vậy x là gì cuả 84 và 180? Nêu cách tìm BC; BCNN? Nêu cách tìm ƯC; ƯCLN? GV: Gọi a là số sách cần tìm. Vậy ta có điều gì? a : 10 ; a : 12 ; a : 15 a gọi là gì của 3 số trên. Hoạt động 4: Ôn tập các phép tính trong tập hợp Z. Vẽ lên bảng một trục số và ôn lại cách so sánh hai số nguyên bất kỳ. GV: cho học sinh ôn lại giá trị của một số nguyên, hướng dẫn cách làm. GV: |10| = ? |-10| = ? |x| = ?. Vậy x ? (Tương tự) GV: Nêu nhận xét các số hạng của tổng và hiệu sau có gì đặc biệt? ® để tính hợp lý nhất ta thực hiện như thế nào? Dặn dò : Làm thêm các bài tập trong sách BT (Trang 159 đến 169/76 SGK) Tiết 56 2 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét. 1 học sinh lên bảng làm. 1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét. 4 học sinh lên bảng làm; mỗi học sinh một câu nhỏ. Làm xong thì lần lượt từng em trình bày xem có mấy cách để thực hiện bài toán của mình. Từ đó rút ra cách làm hay nhất. Bài 8: Sắp xếp các s61 nguyên theo thứ tự tăng dần và giảm dần. -42; 117; 49; -15; 0; -149; -3. Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần: -149< -42< -15< -3< 0< 27< 49< 117 Sắp xếp các số trên theo thứ tự giảm dần: 117> 49> 27> 0> -3> -15> -42> -149 Bài 9: Tính: |143| = |-56| = |0| = Bài 10: Tìm x biết x Ỵ Z và: |x| = 10 |x| = -5 |x| = 0 |x| < 3 Bài 11: Thực hiện các phép tính: 217 = [ 43 + (-217) + (-23)] = [217 =(-217)] + [43 +(-23)] = 0 +20 = 20 1+ (-3) + 5 +(-7) + 9+ (-11) = (1+5+9) + [(-3) + (-7) + (-11)] =15+ (-21) = -6 (-2) + 4+ (-6) +8 +(-10) + 12 = [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12] = 2 + 2 + 2 = 6 21+ 22 + 23 + 24 –11–12–13 – 14 =(21-11) + (22-12) + (23-13) + 24-14) = 10 + 10 + 10+ 10 = 40
Tài liệu đính kèm: