Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 39

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 39

I. MỤC TIÊU :

-Hs biết được tập hợp số tự nhiên, biết được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

-Biết phân biệt được hai tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , viết được số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên cho trước.

II. CHUẨN BỊ :

 Phấn màu , phiếu học tập in sãn bài tập , bảng phụ .

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :

1/ Họat động 1 : KTBC:

 Hs1: Cho ví dụ về một tập hợp . Làm bài tập 3 sgk/6.

 (Đ/Á: xA, y B, bA, bB ).

 Hs1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách .

 (Đ/Á: Cách 1: A = .

 Cách 1:A= .

 2/Họat động 2 : DẠY BÀI MỚI :

Họat động của Giáo viên Họat động của Học sinh

Ở tiểu học em đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên , trong bài trước em đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu họăc .

12 N ; N .

-Vẽ 1 tia số rồi biểu diễn các số 0,1,2,3 trên tia đó , các điểm đó lần lượt được gọi tên là điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.

Gv nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

-Tập hợp N* là tập hợp như thế nào?

Cho Hs so sánh sự giống và khác nhau giữa hai tập hợp N và N*.

-Điền vào ô vuông các kí hiệu , .

5 N* , 5 N , 0 N* , 0 N

Gv gọi Hs đọc mục a sgk, Gv chỉ trên tia số(hình 6 sgk) và giới thiệu trên tia số vị trí điểm biểu diễn số nhỏ hơn và số lớn hơn

*Viết tập hợp

A= bằng cách liệt kê các phần tử.

-Gọi 1 Hs đọc mục b, c trong sgk.

-Giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.

-Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp cho Hs lấy ví dụ.

Cho Hs làm ?1

-Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao?

 ND1:Tập hợp N và tập hợp N*.

N= .

N*= .

12 N , N .

-Hs ghi trên tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6

N* = hoặc

N* = .

5N* ,5N ,0N*,

0 N .

ND2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

Trên trũ số ,số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn .

A= .

 ?1Đ/ÁN:

28,29,30

99,100,101.

 

doc 69 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 6 .
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN .
TIẾT 1:
BÀI 1: TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
I. MỤC TIÊU :
-Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 
- Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tóan , biết sử dụng kí hiệu ; .
- Rèn luyện cho Hs tư duy linh họat khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. CHUẨN BỊ : 
-Gv : Phấn màu , phiếu học tập in sẵn bài tập , bảng phụ .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
1/ Họat động 1 : KTBC: 
2/Họat động 2 : DẠY BÀI MỚI :
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Gv: Treo tranh và hỏi :
- Trong mỗi bức tranh vẽ gì ? 
- Các dối tượng trong cùng một bức tranh có đặc điểm chung gì ?
=> Giới thiệu tập hợp các đồ vật để trên bàn => khái niệm tập hợp.
- Hs phát biểu khái niệm tập hợp 
=> Hs lấy ví dụ về tập hợp và chỉ số lượng trong tập hợp đó.
+ Thôn g thường ta chỉ xét các trường hợp, trong mỗi trường hợp, các phần tử cùng mang một thuộc tính chung nào đó.
 Mỗi tập hợp cần phải có 1 tên riêng phân biệt giữa chúng với nhau.
Số lượng và tên gọi các phần tử trong mỗi tập hợp là rất cụ thể nên tìm cách đặt tên cho mỗi tập hợp .
=> Gv chốt lại :
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C, D,  
- Viết các phần tử trong dấu , hai phần tử liên tiếp được viết cách nhau bởi dấu phẩy (,) họac dấu chấm phẩy (;) ( khi các phần tử là số thì dùng “ ;” ) 
- Mỗi phần tử chỉ được viết một lần , thứ tự tùy ý .
Hs cho ví dụ
- Đểbiểu thị một phần tử nào đó thuộc hay không thuộc 1 tập hợp đã cho , ta dùng kí hiệu nào?
-Gv chốt lại và ghi bảng 
- Gv g/ thiệu cách viết khác t/hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A= . ( cách này chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp ).
Vậy có mấy cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
Cho Hs làm ?1, ?2
Hs lên bảng thực hiện.
ND1: Các ví dụ .
-Đối tượng trong mỗi bức tranh là 
-Thuộc tính chung của các đối tượng trong cùng một bức tranh 
-Số lượng các đối tượng trong cùng một bức tranh 
Hs đưa ra các ví dụ cụ thể về tập hợp :
-Tập hợp các đồ vật (sách bút )để trên bàn.
-tập hợp những chiếc bàn trong lớp học .
-Tập hợp các hs lớp 6A 
ND 2 : Cách viết . Các kí hiệu.
Hs tảo luận nhóm để nêu lên đáp án .
-Cách đặt tên cho tập hợp: dùng chữ cái in hoa.
-Cách viết các phần tử của tập hợp :
+ Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C, D,  
+Viết các phần tử trong dấu , hai phần tử liên tiếp được viết cách nhau bởi dấu phẩy (,) họac dấu chấm phẩy (;) ( khi các phần tử là số thì dùng “ ;” ) 
+Mỗi phần tử chỉ được viết một lần , thứ tự tùy ý .
Ví dụ: 
A= hay A=.
Hs suy nghĩ trả lời. 
Có 2 cách viết : 
+Liệt kê tất cả các phần tửi của tập hợp A.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng 
?1/ D = .
2 D , 10 D .
?2 / A = .
3/ Họat động 3: LUYỆN TẬP TẠI LỚP : 
* Cho Hs làm bài 1 sgk/6 
-Hs lên bảng trình bày 
* Cho Hs làm bài 2 sgk/7.
-Giới thiệu cách minh họa tập hợp bởi một vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong. Ví dụ đối với tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 và tập hợp B gồm các phần tử a,b,c như hình 2 sgk/5.
Bài 1:
A = .
A= .
12 A ; 16 A .
Bài 2:
A= .
4/ Họat động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
-Học bài theo sgk.
-Làm bài 3,4,5,sgk/6
TIẾT 2:
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN .
I. MỤC TIÊU :
-Hs biết được tập hợp số tự nhiên, biết được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
-Biết phân biệt được hai tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , viết được số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên cho trước.
II. CHUẨN BỊ :
 Phấn màu , phiếu học tập in sãn bài tập , bảng phụ .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
1/ Họat động 1 : KTBC: 
 Hs1: Cho ví dụ về một tập hợp . Làm bài tập 3 sgk/6.
 (Đ/Á: xA, y B, bA, bB ).
 Hs1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách .
 (Đ/Á: Cách 1: A = .
 Cách 1:A= .
 2/Họat động 2 : DẠY BÀI MỚI :
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Ở tiểu học em đã biết các số 0,1,2là các số tự nhiên , trong bài trước em đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu họăc .
12 p N ; p N .
-Vẽ 1 tia số rồi biểu diễn các số 0,1,2,3 trên tia đó , các điểm đó lần lượt được gọi tên là điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
Gv nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? 
Cho Hs so sánh sự giống và khác nhau giữa hai tập hợp N và N*.
-Điền vào ô vuông các kí hiệu , .
5 p N* , 5 p N , 0 p N* , 0 p N
Gv gọi Hs đọc mục a sgk, Gv chỉ trên tia số(hình 6 sgk) và giới thiệu trên tia số vị trí điểm biểu diễn số nhỏ hơn và số lớn hơn 
*Viết tập hợp 
A= bằng cách liệt kê các phần tử.
-Gọi 1 Hs đọc mục b, c trong sgk.
-Giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
-Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp cho Hs lấy ví dụ.
Cho Hs làm ?1
-Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao?
ND1:Tập hợp N và tập hợp N*.
N= .
N*= .
12 N , N .
-Hs ghi trên tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6
N* = hoặc
N* = .
5N* ,5N ,0N*,
0 N .
ND2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
Trên trũ số ,số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn .
A= .
 ?1Đ/ÁN:
28,29,30
99,100,101.
 3/ Họat động 3: LUYỆN TẬP TẠI LỚP : 
+ Cho Hs làm bài tập 6sgk/7.
Hs đứng tại chỗ trả lời 
Hs nhận xét 
Gv gọi Hs sửa lại
Cho Hs làm bài tập 8 sgk/8 theo nhóm 
Cử dại diện nhóm lên sửa.
Đ/ÁN:
* Bài 6 sgk/7:
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18 .
Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100.
Số tự nhiên liền sau số a (aN) là số a+1.
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là số34.
Số tự nhiên liền trước số1000 làsố 999.
Số tự nhiên liền trước số b (bN*) là số b-1.
* Bài 8 sgk/8 
Đ/ÁN:
A= .
A= 
4/ Họat động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
 -Học bài theo sgk.
-Làm bài 7,9,10 sgk/8, 14,15 sbt.
TIẾT 3:
BÀI 3:GHI SỐ TỰ NHIÊN .
I. MỤC TIÊU :
-Hs hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một ố theo từng vị trí của nó trong số đó (đôi với hệ thập phân)
-Hs biết cách ghi và đọc số tự nhiên đến hàng triệu.
- Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
II. CHUẨN BỊ :
+sgk+ các chữ số La Mã I,V,X,L,C,D,M.
+Một cái đồng hồ ghi số La Mã.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
1/ Họat động 1 : KTBC: 
Hs1: -Viết tạp hợp N và N*,làm bài tập 7sgk/8.
 (Đ/ÁN: N= , N*= .
Bài 7: a) A = , b) B = , c) C = ).
Hs2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất không ? Có số tự nhiên lớn nhất không?
 (Đ/ÁN: B = , B = 
Điểm ở bên trái điểm 3 là điểm 2
Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0, không có số tự nhiên kớn nhất.)
2/Họat động 2 : DẠY BÀI MỚI : 
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Gv gọi 1 Hs đọc vài số tự nhiên bất kì.
Gv giới thiệu 10 chữ số để ghi số tự nhiên, lấy ví dụ số 3895 ở sgk để phân biệt số và chứ số, giải thích chữ số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục.
* Cho Hs làm bài 11b đối với số 1425
Gv gọi Hs lên bảng trình bày.
Gv gới thiệu: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân có 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
Gv nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
-Gv viết 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235 = 200 +30 +5.
-Củng cố: Cho Hs làm ? sgk
-Gv cho Hs đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ 
-Gv giới tjiệu các chữ số I,V,X và hai số đặc biệt IV,I X
Nêu rõ: Ngòai 2 số đặc biệt (IV, 
I X ) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chũ số của nó.
Ví dụ: VII=V+I+I = 5+1+1 = 7.
-Gv giới thịêu các số La Mã từ 1 đến 30 và nêu rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I,V,X là các thành phần để tạo số La Mã,giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
XVIII = X + V + I +I + I 
 =10 + 5 + 1 + 1 + 1=18.
Lưu ý Hs ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
-Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
-Viết các số sau bằng số La Mã: 26;28.
3/ Họat động 3: LUYỆN TẬP TẠI LỚP : 
+ Cho Hs làm bài 12;13;15a sgk/10
(hslàm bài theo nhóm )
Hs cử đại diện lên bảng trình bày.
ND 1: Số và chữ số:
* Chú ý: sgk/9.
Số đã cho 1425 2307 
Số trăm 14 23
Chứ số hàng trăm 4 3
Số chục 142 230
Chữ số hàng chục 2 0
ND2: Hệ thập phân 
222=200+20+ 2
 = a.10+b (a0 )
= a.100+b.10+c
(a0 )
Đ/ÁN: ?1
-Số tự nhiên lớn nhát có 3 chữ số là số 999.
- Số tự nhiên lớn nhát có 3 chữ số khác nhau là 987.
ND2: Chú ý:
 (SGK/9)
14;27;29.
XXVI; XXVIII.
Đ/ÁN:
Bài 12: A = .
Bài 13: a) -Số tự nhiên nhỏ nhát có 4 chữ số là số 1000.
b) Số tự nhiên nhỏ nhát có 4 chữ số khác nhau là 1234.
Bài 15: a) XIV: mười bốn
 XXVI: hai mươi sáu
4/ Họat động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
-Học bài theo sgk.
-Làm bài;b,c sgk/10.
TIẾT 4:
BÀI 1:SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON .
 I. MỤC TIÊU : 
-Hshiểu được một tập  ... 4;8?
Đến đây bài tóan trở về giống các bài tóan đã làm ở trên.
Gv yêu cầu hs làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu.
+ Cho hs làm bài 155 sgk/ 60.
Gv cho hs làm bài theo nhóm, yêu cầu các nhóm: 
a) Điền vào ô trống.
b) So sánh tích ƯCLN(a,b). BCNN(a,b) với tích a.b.
Đ/ÁN:
Bài 151.
a) 30 và 150 có 150 30.
b) 140.2 = 280 ; 28040; 28028.
c) 200.3 = 600 ; 60010 ; 600120.
Bài 152.
Vì a15,a18 => a là BC(15,18) mà a là số nhỏ nhất khác 0.
Vậy a bằng BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90.
Bài 153.
30 = 2.3.5; 45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = 
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0;90;180;270;360;450.
Bài 154.
Vì số hs lớp 6C khi xếp hàng 2,3,4 đều vừa đủ hàng, Vậy số hs của lớp 6C là BC(2,3,4,8), và ta có BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24.
=> BC(2,3,4,8) = .
Vì số hs của lớp 6C trong khỏang từ 35 đến 60 nên số hs lớp 6C là 48 em.
Bài 155.
HS làm vào phiếu học tập
Nhận xét:
ƯCLN ( a;b)
BCNN(a;b) = a.b
3/ Họat động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Làm bài 193,194,195,196 sbt/25.
TIẾT 37 
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.
-Rèn kỹ năng tính tóan,biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
-Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài tóan thực té đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
Sgk + giáo án + bảng phụ + phiếu học tập .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP : 
1/ Họat động 1 : KTBC:
 Hs 1: Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Làm bài 189(SBT)
HS2: So sánh quy tắc tìm ƯCLN và BCNN
Chữa bài tập 190 (SBT)
2/Họat động 2 : LUYỆN TẬP:
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
+ Cho hs làm bài 156 sgk/ 60.
x 12 thì x gọi là gì của 12?
x 21 thì x gọi là gì của 21?
x 28 thì x gọi là gì của 28?
Vậy x là gì của 12,21,28?
Để tìm BC(12,21,28) em làm ntn cho nhanh?
Sau đó đi so sánh điều kiện để tìm ra x.
* Vậy đi tìm một số x bất kỳ mà chia hết cho các số cho trước chính là di tìm điều gì của các số đó?
+ Cho hs làm bài 157 sgk/ 60.
Đề bài cho biết gì và yêu cầu tính gì?
Oá ngày để bạn An trực lại có mối quan hệ ntn với 10? Số ngày bạn Bách trực lại có mối quan hệ ntn với 12?
Vậy số ngày hai bạn cùng trực lại có mối quan hệ ntn với 10 và 12 ( và sau ít nhất bao nhiêu ngày?)
* Vậy để tìm số ngày hai bạn muốn trực chung thì phải tìm điều gì? (Nếu thay số ngày trực của bạn An,Bách thì có tìm được ngày để hai bạn trực chung không? 
+ Cho hs làm bài 158 sgk/ 60.
So sánh nội dung bài 158 với bài 157 có khác nhau ở điểm nào không?
Số cây mỗi đội phải trồng có mối quan hệ ntn với 8 và 9
* Qua bài tóan công việc như trên nếu biết số công việc của mmõi người trong tổ phải làm số công việc của các tổ bằng nhau, số người trong tổ thì số công việc tổ phải làm chính là đi tìm điều gì?
* Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai cách tìm ƯCLN và BCNN ( của hai hay nhiều số lớn hơn 1).
Giới thiệu bài “ Có thể em chưa biết” 
Bài 156.
Vì x12,x21, x28 nên x là bội chung của 12,21,28.
Ta có:12 = 22.3; 21 = 3.7 ; 28 = 22.7
BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84.
Vì 150 < x < 300
Vậy x. 
Bài 157.
Số ngày phải tìm là BCNN(10,12)
Có 10 = 2.5 ; 12 = 22.3
BCNN(10,12) = 22.3.5 = 60.
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại trực chung. 
Bài 158.
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9 , 100 <BC 200.
Có 8 = 23 ; 9 = 32.
BCNN(8,9) = 72.
BC(8,9) = .
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
Đọc bài có thể em chưa biết
3. Hướng dẫn về nhà:
Oân lại bài chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương . Trả lời 10 câu hỏi ôn tập trong SGK trang 61 vào vở 
Làm bài;160;161 ( SGK) bài 196; 197 SBT 
___________________________________________
TIẾT 38
BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 1).
I. MỤC TIÊU :
-Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tóan cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên tũy thừa.
-Hs vận dụng các kiến thức trên vòa các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
-Rèn kỹ năng tính tóan cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ : 
Sgk + giáo án + bảng phụ + phiếu học tập .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP : 
1/ Họat động 1 : KTBC: (Kết hợp trong ôn tập).
2/Họat động 2 : ÔN TẬP:
Họat động của thầy
Họat động của trò
I/ LÝ THUYẾT:
Câu 1: Gv gọi hai hs lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hóan, kết hợp của phép cộng ( hs1).
Tính chất giao háon, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (hs 2).
Gv hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
Câu 2: Em hãy điền vào dấu  để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Lũy thừa bậc n của a là . của n .. mỗi thừa số bằng  
an = (n 0)
a gọi là ..
n gọi là ..
Phéo nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ..
Câu 3: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Gv nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4: 
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
II/ BÀI TẬP:
+ Cho hs làm bài 159 sgk/63.
Gv in phiếu học tập để hs lần lượt lên điền kết quả vào ô trống.
a) n - n Š
b) n : n ( n0) Š
c) n + 0 Š
d) n - 0 Š
e) n.0 Š
g) n.1 Š
h) n:1 Š
+ Cho hs làm bài 160 sgk/63.
Thực hiện phép tính, yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Gọi 2 hs lên bảng tình bày.
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
+ Cho hs làm bài 161 sgk/63.
Gọi hs nêu cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Gọi hs lên bảng trình bày.
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
+ Cho hs làm bài 162 sgk/63.
Gv yêu cầu hs đặt phép tính.
+ Cho hs làm bài 163 sgk/63.
Gv gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số ntn cho thích hợp.
+ Cho hs làm bài 164 sgk/63.
Cho hs làm bài theo nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
Hai hs phát biểu lại.
Hs: Phép cộng còn tính chất:
a + 0 = 0 + a = a.
Phép nhân còn tính chất:
a.1 = 1.a = a
Hs điền vào các dấu .
an = (n 0).
am.an = am+n
am:an = am+n (a0; mn)
a = b.k (kN; b0).
ab.
0
1
n
n
0
n
n
Cả lớp làm bài tập, 2 hs lên bảng.
a) 204 - 84:12 = 204 - 7 = 197.
b) 15.23 + 4.32 - 5.7 
= 15.8 + 4.9 - 35
= 120 + 36 - 35
= 121.
c) 56:53 + 23.22.
= 53 + 25
= 125 + 32
= 157.
d) 164.53 + 47.164
= 164(53 + 47)
= 164.100
= 16400.
 2 hs lên bảng. Cả lớp sửa bài.
a) 219 - 7(x +1) = 100
 7(x +1) = 219 - 100
 7(x +1) = 119
 x +1 = 119:7
 x +1 = 17
 x = 17 - 1
 x = 16.
b) (3x - 6).3 = 34
 3x - 6 = 34:3
 3x - 6 =27
 3x = 27 + 6
 3x =33
 x =33:3
 x =11.
(3x - 8):4 = 7
Đ/S: x = 12.
Hs họat động nhóm để điền các số cho thích hợp.
Đ/SỐ: Lần lượt điền các số 18;33;22;25 vào vhỗ trống.
Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm (33 - 25):4 = 2 cm.
Bài 164:
a) = 1001: 11 = 91 = 7.13.
b) = 225 = 32.52
c) = 900 = 22.32.52
d) = 112 = 24.7.
3/ Họat động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
-Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10.
Làm bài 165,166,167 sgk/63; 203,204,208,210 sbt.
TIẾT 39
BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2).
I. MỤC TIÊU :
- Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
-Hs vận dụng các kiến thức trên vào các bài tóan thực tế.
- Rèn kỹ năng tíng tóan cho hs.
II. CHUẨN BỊ : 
Sgk + giáo án + bảng phụ + phiếu học tập .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP : 
1/ Họat động 1 : KTBC: (Kết hợp trong ôn tập).
Họat động của thầy
Họat động của trò
I/ LÝ THUYẾT:
Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng.
Tính chất 1:
a m và bm thì (a + b) m
Tính chất 2:
a m và bm thì (a + b) m 
(a, b, mN; m0)
-Gv dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho2, cho 5, cho 3, cho 9 ( câu 6).
-Gv kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 hs lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
Yêu cầu hs trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khách nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
II/ BÀI TẬP:
+ Cho hs làm bài 165 sgk/63.
Gv phát phiếu học tập cho hs làm.
Chiếu một vài bài và sửa.
Gv yêu cầu hs giải thích.
+ Cho hs làm bài 166 sgk/63.
Gọi hs nêu cách làm.
Gọi hs lên bảng trình bày.
+ Cho hs làm bài 167 sgk/63.
Gọi hs đọc đề.
Đề cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
Vậy em làm bài này ntn?
+ Cho hs làm bài 168 sgk/63.
Gọi hs nêu cách làm và lên bảng trình bày.
+ Cho hs làm bài 213 sbt.
Gv hướng dẫn hs làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a có mới quan hệ ntn với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
GV GIỚI THIỆU CHO HS CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT SGK/65.
Hs phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
Hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho5, cho 3, cho 9.
4 hs lên bảng viết các câu trả lời.
Hs theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
a) vì 747 9 ( và >9)
 vì 235 5 ( và >5)
b) vì a 3 ( và >3)
c) vì b là số chẵn ( tổng hai số lẻ) và b >2.
d) .
x ƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84;180) = .
Do x > 6 nên A = .
x BC(12;15;18) và 0 < x <300
BCNN(12;15;18) = 180
BC(12;15;18) = .
Do0< x< 300 nên B = .
Gọi số sách là a (100 a 150) thì a 10; a15 và a12
=> a
3/ Họat động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
-Ôn tập kỹ lý thuyết.
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Làm bài 207,208,209,210,211 sbt.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6(40).doc