A.MỤC TIÊU
ã HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
ã HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
ã Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng
HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức:
Học sinh báo cáo tình hình lớp:
Sĩ số 6A:
6B:
6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT)
+ HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*.
+ GV đưa bài tập củng cố
(SGV - bảng phụ). I. Tập hợp N và N*.
HS lấy VD về số tự nhiên
HS trả lời.
HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
HS lên viết tập hợp N*.
HS lên thực hiện.
Tuần 1 Ngày soạn : 01.9.07 Ngày giảng: Chương I Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Đ1. Tập hợp - Phần tử của tập hợp A.Mục Tiêu Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. Rèn tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: SGK , Nháp. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Học sinh báo cáo tình hình lớp: Sĩ số 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV giới thiệu nội dung chương I và dặn dò HS chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bộ môn. Hoạt động 1 GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới thiệu: - Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn - GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp,trường. Hoạt động 2 + GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết. A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 2; 3 } Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A + GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS + GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B. (HS suy nghĩ ,GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS) + GV: Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẽ Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A . + GV: Cho HS làm ?1. + GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách viết tập hợp. + GV: giới thiệu 2 cách viết tập hợp (HS đọc phần đóng khung của SGK) + GV: Cho HS làm ?2. + GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như trong SGK HS nghe GV giới thiệu I.Các ví dụ HS tự tìm các VD về tập hợp. II. Cách viết và các kí hiệu HS nghe GV giới thiệu HS ghi phần chú ý của SGK. HS lên bảng viết B = { a , b, c } hay B = {b, c, a} a,b,c là các phần tử của tập hợp B HS thực hiện ?1. HS thực hiện ?2. IV.Luyện tập củng cố + BT 1 (SGK-6) + BT 2 (SGK-6) BT 1 (SGK-6): A = {9;10;11;12;13 } Hoặc A = {xẻ N / 8 < x < 14 } BT 2 (SGK-6): {T;O;A;N;H;C} V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần chú ý SGK. + BTVN : 3,4,5 (SGK-6); 7,8,9 (SBT-3,4). + HD BT 9 (SBT-9):a. So sánh diện tích của các nước. b. So sánh dân số của các nước. Tuần 1 Ngày soạn: 01.9.07 Ngày giảng: Tiết 2Đ2. Tập hợp các số tự nhiên A.Mục Tiêu HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số. HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Học sinh báo cáo tình hình lớp: Sĩ số 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT) + HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 2 HS lên bảng trả lời và làm BT HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 + GV đặt câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên. + GV giới thiệu tập N. + GV đặt câu hỏi: Cho biết các phần tử của tập hợp N. + GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số. + GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. + GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*. + GV đưa bài tập củng cố (SGV - bảng phụ). I. Tập hợp N và N*. HS lấy VD về số tự nhiên HS trả lời. HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên. HS lên viết tập hợp N*. HS lên thực hiện. Hoạt động 2 + GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 4 trên tia số? + GV: Giới thiệu tổng quát. Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và bcó một số nhỏ hơn số kia.Nếu a nhỏ hơn b ta viết a b. + GV: giới thiệu ≤, ≥. + GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì ? + GV: Cho biết số liền trước và liền sau số 4. + GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất ? + GV: Cho biết số phần tử của tập N II. Thứ tự trong tập số tự nhiên. HS trả lời HS cho biết vị trí của a và b trong các trường hợp.. HS trả lời và lấy VD (a < c ) HS trả lời (3 & 5 ) HS trả lời ( Số 0, không có) HS trả lời (Vô số phần tử ) HS thực hiện ? của SGK. 28;29;30 99;100;101 IV.Luyện tập củng cố + BT6(SGK-7) + Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời BT 7a;BT 8 (SGK-8) HS lên bảng chữa: + BT6(SGK-7):a. 18;100;a+1. b. 34;999;b-1. HS hoạt động theo nhóm làm bài 7a, 8. V.Hướng dẫn về nhà + Học bài theo SGK và vở ghi.. + BTVN: 7b,c;9;10 (SGK_8) Tuần 2 Ngày soạn: 04.9.07 Ngày giảng: Tiết 3 .Đ3. ghi số tự nhiên A.Mục Tiêu HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B.Chuẩn bị GV: Câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. HS: Phiếu học tập C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Học sinh báo cáo tình hình lớp: Sĩ số 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài 11(SBT - T5). Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*. HS2: Viết tập hợp B cá số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số. Làm bài tập 10(SGK - T8) 2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét) HS1: N= {0;1;2;3...} ; N*= {1;2;3;4...} A={19;20} ; B= {1;2;3;4...} C= {35;36;37;38}. A={0}. HS2: c1) B={0;1;2;3;4;5;6} c2) B={xẻN/x≤6}. Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2 Bài 10(SGK - 8). 4601;4600;4599 a+2; a+1; a III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 + GV: HS đọc các số 312; 3895. Cho biết chữ số hàng chục và số chục của các số đó? + GV: HS đọc phần chú ý SGK. I.Số và chữ số: HS thực hiện câu hỏi. HS ghi phần chú ý SGK. Hoạt động 2 + GV: Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân. + GV: 222 = 200 + 20 + 2 Vậy ; được viết như thế nào? + GV: HS thực nhiên câu hỏi SGK? II.Hệ thập phân. HS đọc phần 2 SGK. HS viết = a. 10 + b = a.100 + b.10 + c HS trả lời (999 và 987 ) Hoạt động 3 + GV: HS đọc phần 3 (SGK 9 ). + GV: Giới thiệu các chữ số la mã cơ bản và cách viết các số La Mã từ 11 đến 30. III.Chú ý. HS đọc sách. HS nghe giới thiệu. HS tham khảo trong SGK. IV.Luyện tập củng cố + GV: Yêu cầu HS nhắc lại các chú ý trong SGK. + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 11a;12;13(SGK-10) HS trả lời HS hoạt động theo 3 nhóm.(làm bài 11a;12;13). V.Hướng dẫn về nhà + Học bài theo SGKvà vở ghi. + BTVN: 11b;14;15 (SGK-10). + Đọc mục: Có thể em chưa biết. Tuần 2 Ngày soạn: 06.9.07 Ngày giảng: Tiết 4.Đ4. số phần tử của một Tập hợp.tập hợp con A.Mục Tiêu HS biết được tập hợp có thể có một phần tử hoặc có nhiều phần tử hay có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp,biết dùng một số kí hiệu trong bài.HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, è . B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, bảng phụ . HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + HS1: a/ Chữa BT14 (SGK-10) b/ Viết giá trị của trong hệ thập phân ? + HS2: Chữa BT15 (SGK-10) 2 HS lên bảng làm BT. HS1: a/ 102;120;201;210. = a.1000 + b.100 + c.10 + d HS2: a/Mười bốn ; Hai mươi sáu. b/ XVII ; XXV. c/ V = VI – I hoặc IV = V – I hoặc VI – V = I HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 + GV : HS đọc phần 1 trong SGK + GV: HS cho biết số phần tử của mỗi tập hợp giới thiệu tập N. + GV đặt câu hỏi: Cho biết các phần tử của tập hợp N. + GV : Thực hiện ?1 và ? 2 . + GV: HS đọc phần chú ý SGK. + GV: HS ghi phần in đậm của SGK. I. Số phần tử của một tập hợp HS đọc phần 1 SGK. HS trả lời. HS thực hiện ?1 và ? 2. HS đọc phần chú ý SGK HS ghi phần kết luận. Hoạt đông 2 + GV: HS quan sát hình 11 SGK Hãy viết tập hợp E,F ? + GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E và F ? + GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. + GV: Kí hiệu E è F hay F ẫ E ta nói E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa tộng F hay F chứa E. + GV: HS thực hiện ?3 + GV: HS đọc phần chú ý II. Tập hợp con. HS lên bảng viết tập hợp E,F. E = F = HS cho nhận xét : mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F. HS đọc phần in đậm SGK. HS lấy VD về tập con. 1 HS đọc phần chú ý IV.Luyện tập củng cố + GV: Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B và khi nào tập hợp A = tập hợp B + GV lưu ý HS: Kí hiệu ẻ, ẽ diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp; kí hiệu è diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. HS trả lời. HS nghe và ghi nhớ. V.Hướng dẫn về nhà + Học bài theo SGK và vở ghi. + BTVN: 16;17;18;19;20 (SGK-13) + HD BT 20(SGK-13): a. ẻ b. è c. = hoặc è. + Giờ sau luyện tập. Tuần 2 Ngày soạn: 06.9.07 Ngày giảng: Tiết 5 : luyện tập A.Mục Tiêu HS biết biết tìm số phần tử của tập hợp . Rèn luyện cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu . HS biết vận dụng kiến thức toán vào một số bài toán thực tế. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Ôn tập các kiến thức đã học. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Học sinh báo cáo tình hình lớp: Sĩ số : 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + HS1: BT 17;18 (SGK-13) + HS2: a/ Chữa BT 19 (SGK-13) 2 HS lên bảng làm BT. HS1:Bài 17: A = có 21 phần tử. B = φ Bài 18: A = là tập hợp có 1 phần tử nên không thể là tập hợp rỗng. HS2: a/A = B = B è A III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 ... thứ ba viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và b? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? - Gọi học sinh thứ tư dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp? - Giáo viên đưa yêu cầu bài tập 137 lên bảng phụ, yêu cầu học sinh làm bài tập trên phiếu học tập theo nhóm. – Giáo viên kiểm tra bài làm của một vài nhóm. BT 135 (SGK - 53): a) Ư(6) = Ư(9) = ƯC(6,9) = b) Ư(7) = Ư(8) = ƯC(7,8) = c) ƯC(4,6,8) = BT 136 (SGK - 53): A = B = a) M = AB = b)MA ; M B BT 137 (SGK - 53): a) AB = b) AB là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán của lớp. c) AB = B d) AB = tập rỗng. e) NN* = N*. Hoạt động 2. 2.Các bài tập liên quan đến thực tế. Giáo viên treo bảng phụ .Cho học sinh hoạt động nhóm. Đại diện một nhóm lên bảng điền : - Tại sao cách chia a và c thực hiện được còn cách chia b không thực hiện được ? - Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? BT 138 (SGK - 54): Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức trọng tâm. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 171;172 (SBT - 23). Tuần 12. Ngày soạn:10.11.07. Ngày giảng: Tiết 31. Đ17. Ước chung lớn nhất A.Mục tiêu bài học: - Kiến thức:Hiểu được thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - Kỹ năng:Biết cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. - Thái độ: biết tìm ƯC hay ƯCLN trong các bài toán thực tế. B.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Ôn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, nháp. C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức : 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30)? Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 36; 84; 168. Giáo viên gọi 3 học sinh lên phân tích 3 số đã cho ra TSNT rồi chốt lại kết quả đúng. Học sinh dưới lớp làm ra nháp. HS 1 : Ư(12) = Ư(30) = HS 2,3,4: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 III.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. 1. Ước chung lớn nhất. - Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30? - Kết hợp với phần kiểm tra bài cũ, hãy viết tập hợp ƯC (12,30). - Số lớn nhất trong tập hợp trên? - Giáo viên giới thiệu 6 gọi là ước chung lớn nhất ( ƯCLN ) của 12 và 30. - Vậy thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số ? - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại định nghĩa. - Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 12 và 30? - Giáo viên giới thiệu chú ý ( SGK - 55). Ví dụ 1: Ư(12) = Ư(30) = ƯC(12;30) = Số lớn nhất là : 6 Định nghĩa:Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1;2;3;6 ) đều là ước của ƯCLN (12,30). - Chú ý: SGK – 55. Hoạt động 2. 2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Giáo viên hướng dẫn tìm ƯCLN của 36,84,168 như sách giáo khoa. - Rút ra cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra TSNT ( giáo viên treo bảng phụ.) - Yêu cầu học sinh vận dụng làm ?1; ?2 - Từ đó rút ra các chú ý như trong sách giáo khoa. Ví dụ 2:Ta có: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 ƯCLN (36,84,168) = 22.3 = 12. Học sinh đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa – 55. ?1. 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6 ?2. *8 = 23 ; 9 = 32 ƯCLN(8;9) = 1 * ƯCLN( 8;12;15) = 1 * ƯCLN(24;16;8) = 8 - Chú ý: SGK - 55 Hoạt động 3. 3.Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Giáo viên hướng dẫn HS cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số bằng cách tìm các ước của ƯCLN. - Muốn tìm Ưc thông qua tìm ƯCLN của các số đã ch ta làm thế nào? Ta biết ƯCLN (12,30) = 6. ƯC(12,30) = Ư(ƯCLN(12,30)) = Ư(6) = - Học sinh đọc sách giáo khoa trang 56. IV.Củng cố: GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 139 ra phiếu học tập. GV cho HS kiểm tra kết quả. Bài 139: a) 28 b) 12 c) 60 d)1 V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - BTVN: 139;141;142 ( SGK - 56). Tuần 13. Ngày soạn: 15.11.07. Ngày giảng: Tiết 32.Luyện tập A.Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kỹ năng :Rèn kĩ năng tính toán, phân tich ra TSNT, tìm ƯCLN. - Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Nháp, ôn bài cũ. C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? . - Thế nào là hai số nguyờn tố cựng nhau? Cho vớ dụ? - Làm bài tập 141 (SGK - 56) - Tỡm ƯCLN( 15; 30; 90) * HS2: - Nờu quy tắc tỡm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - Làm bài tập 176 a,c(SBT24)? Gọi HS nhận xột việc học lớ thuyết và phần bài tập của hai bạn lên bảng. - HS lờn bảng trả lời cõu hỏi và làm bài tập. BT 141 (SGK - 56): 8 và 9 là hai số nguyờn tố cựng nhau mà cả hai đều là hợp số. ƯCLN(15 ;30; 90) = 15 vỡ 3015 và 9015 - HS nờu quy tắc. a) ƯCLN (40; 60) = 22.5 = 20 c) ƯCLN (13; 20) = 1 III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. 1.Tỡm ƯCLN của hai hay nhiều số. Chữa bài tập 139 ( SGK - 56). Giỏo viờn gọi 4 học sinh lờn bảng làm bài tập, gọi 3 học sinh mang vở bài tập lờn để kiểm tra. - Giỏo viờn gọi 2 học sinh lờn bảng làm hai phần bài tập 140 ( SGK - 56).Học sinh dưới lớp theo dừi và nhận xột. - Yờu cầu học sinh thảo luận nhúm tỡm lời giải bài toỏn 143 ( SGK - 56). BT 139 (SGK - 56): a) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN (56,140) = 22.7 = 28. b)24 = 23.3 84 = 22.3.7 180 = 22.32.5 ƯCLN (24,84,180) = 22.3 = 12. c)ƯCLN (60,180) = 60 vỡ 180 60. d) 15 = 3.5 19 = 19 ƯCLN (15,19) = 1. BT 140 (SGK - 56): a) ƯCLN (16,80,176) = 16 vỡ 8016 và 17616. b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5 77 = 7.11 ƯCLN (18,30,77) = 1. BT 143 ( SGK - 56): Vỡ 420a, 700a và a là số lớn nhất nờn a là ƯCLN (420,700). Ta cú 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 Vậy a = ƯCLN (420,700) = 22.5 = 20. Hoạt động 2. 2.Tỡm ƯC thụng qua tỡm ƯCLN. Yờu cầu học sinh hoạt động nhúm làm bài tập 142 (SGK - 56): Cứ 4 nhúm làm cựng một phần sau đú so sỏnh kết quả. Bài 144: Tỡm cỏc ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm. - Tỡm ƯCLN (144,192)? - Tỡm ƯC (144,192)? - Tớm cỏc ƯC lớn 20 của 144 và 192? Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài tập 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hỡnh vuụng (tớnh bằng cm) là ƯCLN(75;105). BT 142 ( SGK - 56): Kết quả: a)ƯCLN (16,24) = 8 ƯC (16,24) = Ư (8) = . b)ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18 ƯC (180,234) = Ư(18) = . c)ƯCLN (60,90,135) = 15 ƯC (60,90,135) = Ư(15) = . BT 144 ( SGK - 56): ƯCLN( 144, 192) = 48 ƯC(144; 192) = {l; 2; 3; 4: 6; 8; 12; 24; 48} vậy cỏc ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48. BT 145 ( SGK - 56): Đ.S: 15 cm. IV. Củng cố: - Cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số? - Cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN? V - Hướng dẫn về nhà: - BTVN:177; 178 ; 180; 183 (SBT - 24). - Học kĩ bài. - Giờ sau luyện tập tiếp. Tuần 13 Ngày soạn: 19.11.07. Ngày giảng: Tiết 33.Luyện tập. A. Mục tiêu bài học: - Củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN. - Vận dụng trong việc giải các bài toán đó. B. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ. - HS : Phiếu học tập. C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức : 6A: 6B: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS 1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố? Tìm ƯCLN (480,600)? - HS 2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN? Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126,210,90)? Giáo viên cho học sinh nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em, cho điểm học sinh. HS làm bài tập như sau: + Nửa lớp làm bài của HS1 trước, bài của HS2 sau. + Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài của HS1 sau. III.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. 1. Tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, trả lời câu hỏi của giáo viên: + 112x và 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? + Muốn tìm ƯC (112,140) em làm như thế nào? + Kết quả bài toán x phải thỏa mãn điều kiện gì? Giáo viên cho học sinh giải bài tập 146 rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài tập 147, yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để làm bài tập 147. Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Gọi số bút trong mỗi hộp là a, vậy a quan hệ với 28 và 36 như thế nào? + Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Giáo viên kiểm tra bài của các nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tìm mối liên quan đến các dạng bài tập ở trên để áp dụng cho nhanh. Giáo viên chấm bài làm của một vài học sinh. BT 146 (SGK - 57): xƯC(112,140). Tìm ƯCLN(112,140) sau đó tìm các ước của 112 và 140 sao cho 10 < x < 20. Giải: 112x và 140x => xƯC(112,140) Ta có ƯCLN (112,140) = 28 ƯC (112,140) = Ư(28) = {l; 2;4;7;14;28} Vì 10 x = 14 (thỏa mãn điều kiện của đề bài). BT 147 (SGK - 57): a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a,theo đề bài ta có a ƯC(28,36) và a > 2. Ta có ƯCLN(28,36) = 4 Và ƯC (28,36) = {l; 2;4} Vì a > 2 nên a = 4 thỏa mãn các điều kiện đề bài. b) Mai mua 28 : 4 = 7 (hộp bút) Lan mua 36 : 4 = 9 (hộp bút). BT 148 (SGK - 57): Học sinh làm bài cá nhân: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48,72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam) Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3 ( nữ). Hoạt động 2. 2.Giới thiệu thuât toán Ơclit tìm ƯCLN của hai số. Giáo viên treo bảng phụ vừa làm vừa hướng dẫn học sinh: Tìm ƯCLN của hai số như sau: + Chia số lớn cho số nhỏ + Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. + Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Học sinh đọc bảng phụ, tìm hiểu cách tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit. VD: Tìm ƯCLN (135,105). HD: Lấy 135 : 105 được 1 dư 30 Lấy 105 : 30 được 3 dư 15 Lấy 30 : 15 được 2 dư 0 Vậy ƯCLN(135,105) = 15. IV.Củng cố: - Yêu cầu học sinh sử dụng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN(48,72). V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN:182, 184,186 (SBT - 24). - Đọc trước bài “ Bội chung nhỏ nhất”.
Tài liệu đính kèm: