Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường

 I. Mục tiêu:

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đươc quy tắc thứ tư.

- Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập hợp N , biết sử dụng các ký hiệu và .

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. Chuẩn bị :

 - Bảng phụ ghi kết luận bài học,

 - HS ôn tập kiến thức cũ.

III. Tiến trình dạy học:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)

1.Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3

Thêm: + Tìm ptử A mà B (a)

 + Tìm ptử vừa A vừa B (b)

2. Viết các tập hợp A các STN > 3 và

 < 10="" bằng="" 2="">

Giải bài tập 4. - HS ổn định, nghe giáo viên nêu đề bài và hs lên bảng làm, cả lớp cùng làm.

 C1: A: {4; 5; 6; 7; 8; 9}

C2: A = { x N 3 < x="">< 10="">

 Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)

+ Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .

+ HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0

+ GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;. trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .

+ GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .

+ GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .

+ HS điền ký hiệu , vào ô trống cho đúng 5 . N ; 5 . N* ; 0 . N ; 0 . N* 1.Tập hợp N và t/h N*

 0 1 2 3 4 5

 N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,.}

+ HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .

- Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a. VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.

 N* = {1; 2; 3; 4;.}

hoặc N* = { x N x 0}

- HS điền :

5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 01 50
 Tiết : 01 Ngày soạn: 15/08/2009.
 Đ1. Tập hợp. phần tử của tập hợp.
I. Mục tiêu:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Biết một đối tượng cụ thể ẻ hay ẽ tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những câu khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ ghi kết luận bài học,
 - hs nghiên cứu sgk ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Giới thiệu chung- Giới thiệu bài học (4 phút)
- GV: ổn định lớp
- GV giới tiệu sgk toán 7 và bài 1.
- HS ổn định, nghe giáo viên giới thiệu bài học.
 Hoạt động 2: Các ví dụ (7 phút)
Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK .
Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 .
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp .
ị Tập hợp các đồ vật
-Tập hợp các đò vật trên bàn học .
-Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 5 .
-Tập hợp các học sinh lớp 6A .
 Hoạt động 3: Cách viết - Các kí hiệu (22 phút)
- GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 :
 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .
- GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
- HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ?
- Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
- Ký hiệu: 
ẻ: đọc là "Thuộc" để chỉ các ptử thuộc tập hợp ; ẽ đọc là "Không thuộc" để chỉ các ptử không thuộc tập hợp
- Viết các ptử ẻA theo ký hiệu; ptử ẽA theo ký hiệu?
- Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c.
- Nếu các ptử của tập hợp không là số thì viết cách nhau bởi dấu?
- Cách khác để viết tập hợp A các 
STN < 5 là
ị Có mấy cách viết 1 tập hợp?
- Tập hợp còn được minh họa bởi một vòng kín trong đó mỗi ptử của tập hợp được biểu diễn bằng một dấu chấm trong vòng kín đó - gọi là sơ đồ Ven.
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp .
Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , .
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần .
 Kí hiệu :1ẻA đọc là:
 1 thuộc A
 1 là ptử của A
5ẽA đọc là:
5 không thuộc A
5 không là ptử của A
HS viết theo kí hiệu:
 1 ẻ A; 2 ẻ A; 5ẽ A....
B = {a; b; c}
* Chú ý: sgk (tr. 5)
A = { x ẻ N ẵx < 5}
 Cách viết: sgk (tr. 5)
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven
 A
. 1 .2
 . 0 .3 .4 
 B
 .a
 .b .c 
 Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Củng cố: cho hs làm ?1; ?2 (tr.6)
BT 1, 2 (tr.6): Thêm câu hỏi "Minh họa bằng sơ đồ Ven".
- Lưu ý học sinh các ptử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại.
VD: C = {1; a}
 ?1: D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 D = {x ẻ Nỳ x < 7}
2 ẻ D; 10 ẽ D
 ? 2: S = {N, H, A, T, R, G}
BT1: A = {9;10;11;12;13}
A = {x ẻ Nỳ 9 < x < 14}
12 ẻ A; 16 ẽ A
 A
.9 .10
 .11 .12
 .13
BT2: S = {T, O,A, N, H,C}
 S
.T .H
 .O .N 
 .A .C
 IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): 
HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp.
Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên. 
Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên
 Tuần : 01 
 Tiết : 02 Ngày soạn: 15/08/2009. 
 Đ2. Tập hợp các số tự nhiên.
 I. Mục tiêu:
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đươc quy tắc thứ tư..
Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập hợp N *, biết sử dụng các ký hiệu ³ và Ê .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ ghi kết luận bài học,
 - hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
1.Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3
Thêm: + Tìm ptử ẻA mà ẽ B (a)
 + Tìm ptử vừa ẻA vừa ẻB (b)
2. Viết các tập hợp A các STN > 3 và 
 < 10 bằng 2 cách.
Giải bài tập 4. 
- HS ổn định, nghe giáo viên nêu đề bài và hs lên bảng làm, cả lớp cùng làm.
 C1: A: {4; 5; 6; 7; 8; 9}	
C2: A = { xẻ N ẵ 3 < x < 10 }
 Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* 
 1.Tập hợp N và t/h N*
 0 1 2 3 4 5
 N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,..}
HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .
- Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a. VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.
 N* = {1; 2; 3; 4;....}
hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0}
- HS điền :
5 ẻ N*; 5 ẻ N; 0 ẻ N*; 0 ẻ N
 Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp N (16 phút)
ị a< c
- HS đọc mục a SGK (tr.7)
- GV chỉ trên tia số ở phần (1) điểm biểu diễn số ; Điền dấu >, < vào ô
Nếu số a < b hoặc 	a = b ta viết aÊ b hoặc b ³ a.
Viết t/h A các STN > hoặc = 6 và nhỏ hơn hoặc = 8 bằng 2 cách.
- Tìm số liền trước, sau của 15 ?
- Tìm số liền trước, sau của a? (a ẻ N*)
=> Rút ra kết luận.
2. Thứ tự trong t/h STN
a) a, b ẻ N ; a ạ b' nếu a nhỏ hơn b ta viết a <b hoặc:
+ Trên tia số điểm biểu diễn số a ở bên trái điểm biểu diễn số b.
+ Nếu a<b hoặc a = b ị viết: aÊb hoặc b³a.
b) Nếu: 	a > b
	 b < c
A = {6; 7; 8}
A = {x ẻ Nẵ 6 Ê x Ê 8}
Số liền trước của 15 là 14,số liền sau của 15 là 16. Số liền trước của a là a-1,số liền sau của a là a+1.
Rút kết luận:
 c) 2STN liên tiếp hơn kém nhau
d) Số 0 là STN min; không có STN max
e) N có vô số ptử.
 Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Cho hs làm ? sgk (tr. 7)
- Làm giải bt 6 (sgk tr. 7, 8)
- Giải bt 7 sgk (tr.8)
- BT 13 SBT (tr.5)
- BT 14 SBT (tr.5)
* Nhấn mạnh: Mỗi STN đều biểu diễn bởi một điểm trên tia số, > < không đúng 
- HS làm ? và làm các bài tập: BT7 sgk (tr. 8)
a. A = {13; 14; 15}
b. B = {1; 2; 3; 4}
c. C = {13; 14; 15} 
A = {0}
Các STN không vượt quá (Ê)n 
Là: 0; 1; 2;....; n
ị gồm n + 1 số
- HS lắng nghe.
 IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): 
Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
 Tuần : 01 
 Tiết : 03 Ngày soạn: 15/08/2009.
 Đ3. Ghi số tự nhiên.
 I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, Giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm củahên thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30.
 - hs ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Viết tập hợp N và N*, chữa bt8 sgk (tr.8)
Thêm:	+ Viết t/h A các STN x mà x ẽ N* (A = [0}
HS2: : Làm bài tập 10 sgk trang 8 và bài tập 15 sách bài tập trang 5
	Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 1000.
Học sinh 1: 	- Viết tập hợp N và tập hợp N*.
Làm bài tập 8 sgk trang 8.
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xẽN*
Học sinh 2: Làm bài tập bên
Có 1000 số tự nhiên nhỏ hơn 1000
 Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
Có 1000 số tự nhiên nhỏ hơn 1000 tất cả các số tự nhiên đều được viết bởi 10 chữ số theo một quy tắc nhất định . Đó là cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.
- HS cho VD về một vài STN ị để ghi STN người ta dùng bao nhiêu c/s?
- Một số tự nhiên có thể có mấy c/s ? Cho ví dụ ?
- Giá trị mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị trí ntn?
VD số 15712314
- Tại sao khi viết nên tách riêng từng nhóm ba chữ số? Hãy thay đổi đề bài sao cho số viết được không thay đổi
- Các chữ số của 1357 có giá trị như thế nào? 
Ta có điều này vì số 1357 là số trong hệ thập phân.
- HS đọc chú ý sgk tr.9 (nhấn mạnh: số khác c/s số chục khác c/s hàng chục, số trăm khác c/s hàng trăm...)
. BT 11b (tr.10)
1, Số và chữ số:
- Có mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Một số tự nhiên có thể có 1 , 2 ,3, ... chữ s
VD: 7; 15; 144; 2003...
- Mỗi chữ số mang một giá trị của riêng nó. Mỗi c/s trong một số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Cho dễ đọc
- Viết số tự nhiên có số trăm là 13, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng đơn vị là 7 .....
1357 =1000 + 300 + 50 + 7
- Đọc phần chú ý trong sgk.
- Làm bài tập 11 sgk trang 10
Số đã cho
Số trăm
C/s hàng trăm
Số chục
S/c hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
 Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
- Trong hệ thập phân giá trị mỗi c.s trong một số phụ ẻ?
- Viết các số 222, , thành tổng các hàng đvị?
- Ký hiệu số có hai chữ số ? Số có ba chữ số?
- Làm bài tập ? Cho số 8531
a) Viết thêm một chữ số 0 xen vào các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b) Viết thêm một chữ số 4 xen vào các chữ số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Làm thêm :
- Viết STN max có 3c/s
- Viết STN max có 3c/s khác nhau
2. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân:
+ 10 đv ở một hàng làm thành 1 đv ở hàng trước nó.
+ Giá trị mỗi c/s trong một số phụ ẻ:
 - bản thân c/s đó
 - vị trí của nó
VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = a. 10 + b (aạ0)
 = a.200 +b.10+c (aạ0)
- HS : ( a ạ 0)
Viết theo cách trên với các số 
 - HS làm bài tập ? 
HS trả lời miệng :
STN max có 3c/s : 999
STN max có 3c/s khác nhau : 987
 Hoạt động 4: Chú ý (8 phút)
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
- GV giới thiệu 3 c/s I, V, X và 2 c/s đặc biệt: IV; IX;
- Mỗi số La Mã có giá trị như thế nào với các c/s của nó (ngoài IV; IX)?
- C/s La Mã có giá trị không phụ thuộc vào vị trí của nó trong số La Mã.
- Đọc số La Mã: XIV; XXVII; XXIX
- Viết các số sau bằng số La Mã: 16; 28; 26
=>Vậy em hãy nêu quy tắc ghi số La Mã
3. Cách ghi số La Mã 
Chữ số: I V X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1 5 10
Số đặc biệt:
IV có giá trị là 4
IX có giá trị là 9
- Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó.VD: 
XVIII = 10+5+1+1+1 =18
XXIV = 10+10+4 = 24
- HS đọc : 14; 27; 29;
- HS viết được : 16: XVI; XXVIII; XXVI
- Quy tắc cách ghi:
+ Nếu số có giá trị nhỏ đứng trước số có giá trị lớn ị Giá trị của số bằng hiệu hai giá trị.
+ Nếu số có giá trị nhỏ đứng sau số có giá trị lớn ị Giá trị của số bằng tổng hai giá trị.
Khác với số tự nhiên ở số La mã những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá tr ... lại các số nguyên tố.
? Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
- GV: Hướng dẫn cho HS làm như trong SGK/46.
- GV: Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 100 Đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn?. 
-> GV: Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
- GV: Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
- GV: Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị?
- GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
- HS: Trả lời.
- HS: vì chúng không là số nguyên tố.
- HS: 2; 3; 5; 7.
- HS: Lên bảng loại các hợp số.
- HS: Số 2
- HS: 1; 3; 7; 9.
- HS: 2 và 3.
- HS: Xem bảng trong sgk trang 46.
 Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (12 phút)
? Nhắc lại thế nào là số nguyên tố, hợp số?
- GV: Cho HS làm BT116/47.
- GV: Cho HS làm BT118.
- GV: giải mẫu 1 câu cho HS theo dõi. 
HS: Theo dõi và làm tương tự câu b.
- HS: Trả lời.
- HS: làm BT116/47. 
 P là tập hợp các số nguyên tố.
 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N
- HS: làm BT118. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) 3.4.5 + 6.7
 Ta có 3.4.5 3
 6.7 3
 (3.4.5 + 6.7) 3 và 
 3.4.5 + 6.7 > 1
 Nên 3.4.5 + 6.7 là hợp số.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): 
- Học bài
- BT: 119, 120/47 SGK.
- BT: 148, 149, 153 SBT.
Tuần: 9	
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
Tuần : 10 
Tiết : 26 Ngày soạn: 17/10/2009.
Tên bài dạy: Đ14. số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
 (Tiếp theo)
I.mục tiêu:
 - HS được củng cố , khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
 - HS biết nhận ra một số là số nguyêntố hay hợp số dựa vào các kiến thức về 
 phép chia hết đã học.
 - HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài 
 toán thực tế. 
II.chuẩn bị: 
GV: bảng phụ ghi sẵn bài tập, kiến thức quan trrọng.
HS: Chuẩn bị bài tập và ôn tập lý thuyết.
III.Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu 1:
- Định nghĩa số nguyên tố, hợp số?
- Yêu cầu chữa BT 119/47 SGK.
Câu 2:
- Yêu cầu HS thứ hai chữa BT 120/47 
- Nêu cách xác định ước của a?
- Hỏi: So sánh xem số nguyêntố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
- HS1:
225 = 32. 52 (M các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23. 32. 52 (M các số nguyên tố 2,3,5)
1050 = 2.3.52.7(M các số nguyên tố 2,3,5,7)
3060 = 22. 32. 5.17(M các số nguyên tố 2,3,5,17)
- HS2: Số a = 23.52.11
 *Mỗi số 4;8;11;20 là ước của a.
 *Số 16 không là ước của a.
 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài 118 Tr 47 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa BT118.
Bài 120 Tr 47 SGK
GV: Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: ; 
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm *.
Bài 121 Tr 47 SGK
GV: Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào?
HS: Lần lượt thay k = 0; 1; 2; .... để kiểm tra 3k.
HS: Làm tương tự câu b.
Bài 122 Tr 47 SGK
GV: gv phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm.
GV: Thu phiếu và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa, và sữa câu sai thành câu đúng.
Bài 123 Tr 47 SGK
GV: Treo bảng phụ.
HS: Lên bảng điền.
GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố. (Có thể em chưa biết SGK/48)
Bài 124 Tr 47 SGK
GV: Cho HS trả lời BT124: Máy bay có động cơ ra đời năm nào?
Bài tập 118.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số.
Vì 2 số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn.
Tổng chia hết cho 2 và tổng lớn hơn 2.
d) 16354 + 67541 là hợp số.
 Vì tổng của hai số hạng tận cùng bằng 5 nên tổng chia hết cho 5 và tổng > 5.
Bài tập 120.
 53; 59; 97.
Bài tập 121.
a) Tìm k N để 3k là số nguyên tố.
 Giải.
 Với k = 0 thì 3k = 0: Không là số nguyên tố.
 Với k = 1 thì 3k = 3: Là số nguyên tố.
 Với k2 thì 3k là hợp số. (Vì có ước khác 1 và chính nó là 3).
 Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố.
b) k = 1 thì 7k là số nguyên tố.
Bài tập 122.
a) Đúng. (Ví dụ: 2 và 3)
b) Đúng. (Ví dụ: 3; 5; 7)
c) Sai. (Ví dụ: Số 2 là số nguyên tố chẵn)
 - Sữa lại: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
d) Sai. (Ví dụ: Số 5)
 - Sữa lại: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều ....
Bài tập 123. p2 a
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3
5
2;3;
5;7
2;3
5;7
2;3
5;7;
11
2;3
5;7
11;13
2;3
5;7
11;13
HS: Đọc bài.
Bài tập 1124.
 a là số có đúng một ước a = 1.
 b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9.
 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c 1 c = o.
 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3
 Vậy = 1903.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): 
Ôn lại lý thuyết.
BTVN: 156; 157; 158 SBT.
Xem trước bài 15: “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”.
 Tuần : 10 
Tiết : 27 Ngày soạn: 17/10/2009.
Tên bài dạy: Đ15. phan tích một số ra thừa số nguyên tố
I.mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 2.Kỹ năng: 
 - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn 
 giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. 
 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa 
 số nguyên tố.
 3.Thái độ: 
 - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đẵ học, biết vận dụng 
 linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II.Chuẩn bị: 
GV: bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bút dạ, thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?
- Nêu cách xác định ước và bội của một số tự nhiên a?
- ĐVĐ: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS lắng nghe gv ĐVĐ.
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? (12 phút)
- Số 300 có thể viết dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1không?
- Mỗi thừa số trên có thể viết dưới dạng 1 tích của 2 TS > 1 không?
- Nhận xét các thừa số không thể viết tiếp được nữa là loại số gì?
ị Vậy số 300 đã được phân tích ra TSNT ? Vậy thế nào là phân tích 1 số ra TSNT?
HS: Nêu định nghĩa SGK/49.
- GV: Quay lại hai sơ đồ cây:
? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 5?
- GV: tại sao các số 6; 50; 100; 150; 75 lại phân tích được tiếp?
- GV: Cho HS đọc 2 chú ý SGK/49.
Có, chẳng hạn:
 300	300
 6 50 3 100
 2 3 2 25 2 50
 5 5 . .. 10 5
 2 5
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 100.3 = 10.10.3 = 2.5.2.5.3
300 = 100.3 = 4.25.3 = 2.2.5.5.3
* Định nghĩa: (SGK/49).
- HS: 2; 5 là số nguyên tố, phân tích ra là chính số đó.
- HS: Vì đó là các hợp số.
Chú ý : SGK
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
- Hướng dẫn học sinh phân tích số 300 theo cột dọc.
- Hưỡng dẫn học sinh viết gọn kết quả bằng lũy thừa theo thứ tự các ước từ nhỏ đ lớn.
ị Nên lần lượt xét tính chia hết cho các SNT tăng.
. Nên vận dụng dấu hiệu 2; 3; 5; 7.
- Qua nhiều cách phân tích ị nhận xét kết quả?
- GV Gọi học sinh lên bảng giải ? .
a. Phân tích số 300 ra TSNT theo cột dọc:
	300	2
	150	2
	75	3
	25	5
	5	5
 1
 300= 2.2.3.5.5 = 22.3.52
b. Nhận xét: sgk (tr.50)
? . 420 2
	 210 2
	 105 3	
	 35 5
 7 7
 1
Vậy: 420 = 22.3.5.7
 Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (13 phút)
- 125a, b sgk trang 50
- 127a, b sgk trang 50
	60	2	84	2
	30	2	42	2
	15	3	21	3
	5	5	7	7
 1 1
Vậy : 60 = 22.3.5; 84 = 22.3.7	
 225	3	 1800	2
	75	3	900	2
	25	5	450	2
	5	5	225	3
	1	75	3
	25	5
	5	5
	1
Vậy : 225 =32.52 ; 1800 = 23.32.52
 SNT 3;5 SNT 2; 3; 5	
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): 
Ôn lại lý thuyết.
BTVN: 125a,d; 126; 127c,d; 128
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
 Tuần: 10
 Tiết : 28 Ngày soạn: 17/10/2009
 Luyện tập.
 I. Mục tiêu:
 - HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 - Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
 - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số ngtố để giải quyết các bài tập liên quan. 
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ ghi đề bài 130 (kẻ ô)
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
 Làm bài 127 (Sgk - 50)
2) làm bài 128 Sgk.
- GV gọihai hs lên chữa, nhận xét cho điểm
*Bài 127 (Sgk-50)
225 = 32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23.22.52(chia hết cho các số nguyên tố 2 và 5)
1050 = 2.3.52.7
3060 = 22.32.5.17
*Bài 128 (Sgk-50)
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.
 Hoạt động 2: Luyện tập. (28 phút)
- GV;Cho hs làm bài tập129 sgk:
GV hỏi: + Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ?
 + Em hãy viết tất cả các ước của a ?
GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
- GV cho hs làm bài 130 sgk:
GV kẻ vào bảng phụ để HS mỗi nhóm làm một số.
*Bài 129 (Sgk-50)
1; 5; 13; 65
1; 2; 4; 8; 16; 32
 c) 1; 3; 9; 21; 63
*Bài 130 (Sgk-50)
HS hoạt động theo nhóm.
Số
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số 
nguyên tố
Tập hợp các ước
51
51 = 3.17
3; 17
1; 3; 17; 51
75
75 = 3.52
3; 5
1; 3; 5; 25; 75
42
42 = 2.3.7
2; 3; 7
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
30
30 = 2.3.5
2; 3; 5
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
- GV cho hs làm bài tập 131 sgk:
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42
- GV hỏi: + Vậy mỗi số đó có quan hệ gì với 42 ?
 + Muốn tìm em làm như thế nào?
b)Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a < b.
- GV cho hs làm bài tập 132 sgk:
 Tâm xếp số bi đều vào các túi.
- GV hỏi: Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi ?
- GV cho hs làm bài tập 133 sgk:
GV gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét, sửa sai, cho điểm.
*Bài 131 (Sgk-50): HS đọc đề bài
+ Mỗi số là ước của 42.
+ Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố.
ĐS: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 
*Bài 132 (Sgk-50): HS đọc đề bài. Suy nghĩ trả lời:
 - Số túi là ước của 28.
ĐS: 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.
*Bài 132 (Sgk-50):HS lên làm
a) 111 = 3.37
= {1; 3; 37; 111}
b) là ước của 111 và có 2 chữ số nên = 37. Vậy 37.3 = 111
 Hoạt động 3: Xác định số lượng các ước của 1 số.(7 phút)
- GV: các bài 129; 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của một số. Liệu có cách nào nhanh gọn mà vẫn đầy đủ, chính xác chúng ta cùng nghiên cứu mục “có thể em chua biết”
- GV giới thiệu như Sgk sau đó yêu cầu HS áp dụng tính lại số ước bài 129; 130 đã chữa để kiểm tra xem đã đủ ước chưa.
- HS đọc sgk phần "có thể em chưa biết"
*Bài 129 (Sgk-50):HS tính lại:
 a) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước)
 b) c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 (ước)
*Bài 130 (Sgk-50) 
51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 (ước)
75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 (ước)
 IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
 - Học bài; xem lại các bài đã chữa.

Tài liệu đính kèm:

  • docSỐ HỌC kì 2 TIẾT 1-28, NĂM HỌC 09-010.doc