Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 107 (Đủ bộ)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 107 (Đủ bộ)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động1: Số và chữ số

*GV: -Đưa ra ví dụ:

Để viết số 312 ta làm thế nào?

- Ta phải biết đọc được 10 chữ số sau

Một số tự nhiên có thể có một chữ số , hai chữ số, ba chữ số, . chữ số

1. Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số; 54 là số có 2 chữ số.

*HS:Đọc 10 chữ số và ghi bài vào vở.

*Chú ý:

*GV:

-Có -Nhận xét gì về cách viết của số sau:

15 712 314.

- Yêu cầu học sinh cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số hàng trăm với chữ số hàng trăm, .

- Hướng dẫn học sinh làm ví dụ minh họa chú ý trên: 3895.

Số đã cho

số hàng trăm

chữ số hàng trăm

số hàng trục

chữ số hàng chục

các chữ số

3895

38

8

389

9

3,8,9,5

 *HS: Trả lời và chú ý , ghi bài vào vở

Hoạt động 2: Hệ thập phân:

*GV: - khẳng định cách ghi như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.

-Có -Nhận xét gì về cách ghi của các số sau đây:

222= 200 + 20 + 2; 325 = 300 + 20 + 5.

 -Từ đó với a thì:

 =?

 = ?

*HS: Trả lời:

*GV: -Nhận xét và Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do Vậy mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

*HS: chú ý và ghi bài vào vở.

Hoạt động 3: ?

*GV: -Yêu cầu học sinh hoạt động các nhân làm?.

Hãy viết:

 -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.

 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chứ số khác nhau.

*HS: 2 học sinh lên bảng trình bày.

Hoạt động 4: Chú ý:

*GV: Giới thiệu học sinh cách ghi số La Mã bằng bảng phụ.

Các số La Mã được ghi ba chữ số:

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ tập phân

1

5

10

 Do Vậy người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10 .

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

- Yêu cầu học sinh viết các số La Mã từ 11 đến 20 và từ 21 đến 30.

Hoạt động 4:

*GV: Yêu cầu học làm bài tập số 11 và bài 15 trong SGK trang 10

*HS: thực hiện.

 1. Số và chữ số .

Ta có:

Một số tự nhiên có thể có một chữ số , hai chữ số, ba chữ số, . chữ số

- Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số; 54 là số có 2 chữ số.

*Chú ý:

Số đã cho

số hàng trăm

chữ số hàng trăm

số hàng trục

chữ số hàng chục

các chữ số

3895

38

8

389

9

3,8,9,5

2. Hệ thập phân:

222= 200 + 20 + 2; 325 = 300 + 20 + 5.

từ đó với a thì:

 =10a + b.

 = 100a + 10b + c.

Vậy:

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do Vậy mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

?. Giải

 -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999

 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chứ số khác nhau là 987.

*Chú ý:

Các số La Mã được ghi ba chữ số:

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ tập phân

1

5

10

Do Vậy người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10 .

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

 

doc 269 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 107 (Đủ bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. 
 Lớp: 6B:.. 
chương I :
ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết: 1
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Hoùc sinh ủửụùc laứm quen vụựi khaựi nieọm taọp hụùp baống caựch laỏy caực vớ duù veà taọp hụùp , nhaọn bieỏt ủửụùc moọt ủoỏi tửụùng cuù theồ thuoọc hay khoõng thuoọc moọt taọp hụùp cho trửụực .
2. Kĩ năng :
Hoùc sinh bieỏt vieỏt moọt taọp hụùp theo dieón ủaùt baống lụứi cuỷa baứi toaựn , bieỏt sửỷ duùng caực kyự hieọu ẻ vaứ ẽ 
3. Thái độ :
Reứn luyeọn cho hoùc sinh tử duy linh hoaùt khi duứng nhửừng caựch khaực nhau ủeồ vieỏt moọt taọp hụùp 
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Các ví dụ
*GV : Lấy các ví dụ về tập hợp có trong đời sống hàng ngày và trong toán học.
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Tập hợp các chữ cái a, b, c.
*HS: chú ý và lấy ví dụ tương tự.
Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu.
a, Cách viết.
*GV: Khẳng định” Tên của tập hợp là các chữ in hoa”.
Ví dụ: Tập hợp các số nhỏ hơn 5.
Viết là: A =;hay A =.Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử.
b, Kí hiệu: 0 đọc là 0 thuộc A hay Phần tử 0 là phần tử của A
Tương tự với các phần tử 1 ; 2 ; 3 ; 4.
 5A Phần tử 5 không thuộc tập hợp A hoặc 5 không là phần tử của A.
*HS: chú ý và ghi bài và làm tượng tự theo giáo viên.
* Chú ý.
*GV: -Nhận xét cách viết của một tập hợp và cách viết liệt kê các phần tử trong tập hợp.
*HS : Trả lời.
*GV: -Nhận xét và đưa ra chú ý:
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
*GV: Giới thiệu cho học sinh cách minh họa của một tập hợp
	 .2	 .1
	A	.0 .3 .4 
Hoạt động 3:?1.
*GV : gọi 1 học sinh lên bảng làm còn học sinh ở dưới hoạt động cá nhân
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
 2 D ; 10 D
*HS : thực hiện và quan sát -Nhận xét bài của bạn.
*GV: Kiểm tra bài học sinh là và -Nhận xét.
2 D ; 10 D
?2. 
*GV: Ghi Yêu cầu ?2 lên bảng và cho học sinh hoạt động theo cá nhân, Yêu cầu 1 học sinh lên thự hiện Yêu cầu ?2
*HS: Thực hiện
*GV: -Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét
--Nhận xét chung:
B =
1. Các ví dụ.
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
Tập hợp cá số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Tập hợp các chữ cái a, b, c.
2. Cách viết và các kí hiệu.
a, Cách viết.
Tên của tập hợp là các chữ in hoa
Ví dụ: Tập hợp các số nhỏ hơn 5.
Viết là: A =;hay A =.
b. Kí hiệu.
Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử.
Kí hiệu: 0 đọc là 0 thuộc A hay Phần tử 0 là phần tử của A
Tương tự với các phần tử 1 ; 2 ; 3 ; 4.
 5A Phần tử 5 không thuộc tập hợp A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý.
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Biểu đồ ven:
	 .2	 .1
	A	.0 .3 .4 
3 .?1.
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 
2 D ; 10 D
?2.
B =
Chú ý.
Khi viết tập hợp không lên viết lặp các phần tử, mà chỉ viết một lần để đại diện nó.
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ tửứng phaàn 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
- Hoùc sinh laứm caực baứi taọp 4 ; 5 SGK trang 6 
- Coự theồ laứm theõm caực baứi taọp tửứ 1 ủeỏn 9 ụỷ saựch Baứi taọp Toaựn 6 trang 3 vaứ 4
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. 
 Lớp: 6B:.. 
Tiết: 2
Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Hoùc sinh bieỏt ủửụùc taọp hụùp caực soỏ tửù nhieõn , naộm ủửụùc caực qui ửụực veà thửự tửù trong taọp hụùp soỏ tửù nhieõn , bieỏt bieồu dieón moọt soỏ tửù nhieõn treõn tia soỏ , naộm ủửụùc ủieồm bieồu dieón soỏ nhoỷ hụn ụỷ beõn traựi ủieồm bieồu dieón soỏ lụựn hụn treõn tia soỏ .
 2. Kĩ năng :
Hoùc sinh phaõn bieọt ủửụùc caực taọp hụùp N vaứ N* , bieỏt sửỷ duùng caực kyự hieọu Ê vaứ ³ , bieỏt vieỏt soỏ tửù nhieõn lieàn sau , soỏ tửù nhieõn lieàn trửụực cuỷa moọt soỏ tửù nhieõn
3. Thái độ :
Reứn luyeọn cho hoùc sinh tớnh chớnh xaực khi sửỷ duùng caực kyự hieọu .
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kieồm tra baứi taọp 4 vaứ 5 SGK trang 6 (hoùc sinh khaực cuỷng coỏ vaứ sửỷa sai)
Vieỏt taọp hụùp A caực soỏ tửù nhieõn lụựn hụn 3 nhửng nhoỷ hụn 10 baống hai caựch Lieọt keõ vaứ neõu tớnh chaỏt ủaởc trửng cuỷa phaàn tửỷ
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1:Tập hợp N và N*
*GV : -Yêu cầu học sinh liệt kê các số tự nhiên mà đã học ở tiểu học , viết tập hợp các số tự nhiên đó và biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên cùng một trục số.
 -Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên : N
*HS : Chú ý và thực hiện.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*GV : -Hãy so sánh các số tự nhiên sau :
3 và 5; 4 và 7; 8 và 2.
 -Có -Nhận xét gì về vị trí của các điểm trên cùng trục số.
 -Nếu cho hai số tự nhiên a và b (a nhỏ hơn b) khi đó:
 Ta viết aa.
a, Trong hai điểm trên tia số (tia số nằm ngang, chiều mũi tên ở ria số đi từ trái sang phải), điểm ở bên trái biểu diễn nhỏ hơn, chảng hạn số 3 nằm ở bên trái số 5.
b, Nếu a<b và b<c thì a<c.
c, Mỗi số liền sau duy nhất chảng hạn số tự nhiên sau số 2 là số 3. Số liền trước số 3 là số 2, số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.
d, số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào lớn nhất.
e, Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
*HS: chú ý nghe giảng và Trả lời các câu hỏi của giáo viên, ghi bài.
Hoạt động 3:?
*GV :Ghi đề bài lên bảng
Điền vào chổ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28, ., .
., 100, ..
 Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện ?
học sinh ở dưới thực hiên vào giấy và -Nhận xét bài làm của bạn.
*HS : Thực hiện.
1. Tập hợp N và N*
Các số 0, 1, 2, 3, 4,. Là các số tự niên. Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N.
hay N= và chúng được biểu diễn trên tia số 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N* 
N*=.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia ( Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết aa.).
Trong hai điểm trên tia số (tia số nằm ngang, chiều mũi tên ở ria số đi từ trái sang phải), điểm ở bên trái biểu diễn nhỏ hơn, chảng hạn số 3 nằm ở bên trái số 5.
b, Nếu a<b và b<c thì a<c.
c, Mỗi số liền sau duy nhất chảng hạn số tự nhiên sau số 2 là số 3. Số liền trước số 3 là số 2, số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.
d, số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào lớn nhất.
? Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28, ., .
., 100, ..
Giải:
28, 29, 30.
99, 100, 101.
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ tửứng phaàn nhử treõn
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Veà nhaứ laứm caực baứi taọp 7 ; 8 ; 9 ; 10
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. 
 Lớp: 6B:.. 
Tiết: 3
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Hoùc sinh hieồu theỏ naứo laứ heọ thaọp phaõn , phaõn bieọt soỏ vaứ chửừ soỏ trong heọ thaọp phaõn . Hieồu roừ trong heọ thaọp phaõn , giaự trũ cuỷa moói chửừ soỏ trong moọt soỏ thay ủoồi theo vũ trớ 
 2. Kĩ năng :
Hoùc sinh bieỏt ủoùc vaứ vieỏt caực soỏ La Maừ khoõng quaự 30 .
3. Thái độ :
Hoùc sinh thaỏy ủửụùc ửu ủieồm cuỷa heọ thaọp phaõn trong vieọc ghi soỏ vaứ tớnh toaựn .
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kieồm tra baứi taọp veà nhaứ 7 vaứ 8 SGK trang 29 GV cuỷng coỏ Hoùc sinh sửỷa sai .
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Số và chữ số
*GV : -Đưa ra ví dụ :
Để viết số 312 ta làm thế nào ?
- Ta phải biết đọc được 10 chữ số sau
Một số tự nhiên có thể có một chữ số , hai chữ số, ba chữ số, .... chữ số
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số ; 312 là số có 3 chữ số ; 54 là số có 2 chữ số .
*HS :Đọc 10 chữ số và ghi bài vào vở.
*Chú ý:
*GV:
-Có -Nhận xét gì về cách viết của số sau:
15 712 314.
- Yêu cầu học sinh cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số hàng trăm với chữ số hàng trăm, .
- Hướng dẫn học sinh làm ví dụ minh họa chú ý trên: 3895.
Số đã cho
số hàng trăm
chữ số hàng trăm
số hàng trục
chữ số hàng chục
các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
 *HS: Trả lời và chú ý , ghi bài vào vở 
Hoạt động 2: Hệ thập phân:
*GV : - khẳng định cách ghi như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Có -Nhận xét gì về cách ghi của các số sau đây :
222 = 200 + 20 + 2 ; 325 = 300 + 20 + 5.
 -Từ đó với a thì :
 = ?
  = ?
*HS: Trả lời:
*GV: -Nhận xét và Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do Vậy mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
*HS: chú ý và ghi bài vào vở.
Hoạt động 3: ?
*GV: -Yêu cầu học sinh hoạt động các nhân làm ?.
Hãy viết:
 -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.
 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chứ số khác nhau.
*HS: 2 học sinh lên bảng trình bày.
Hoạt động 4: Chú ý:
*GV : Giới thiệu học sinh cách ghi số La Mã bằng bảng phụ.
Các số La Mã được ghi ba chữ số :
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ tập phân
1
5
10
 Do Vậy người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10 .
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
- Yêu cầu học sinh viết các số La Mã từ 11 đến 20 và từ 21 đến 30.
Hoạt động 4 :
*GV : Yêu cầu học làm bài tập số 11 và bài 15 trong SGK trang 10
*HS: thực hiện.
1. Số và chữ số .
Ta có:
Một số tự nhiên có thể có một chữ số , hai chữ số, ba chữ số, .... chữ số
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số ; 312 là số có 3 chữ số ; 54 là số có 2 chữ số .
*Chú ý : 
Số đã cho
số hàng trăm
chữ số hàng trăm
số hàng trục
chữ số hàng chục
các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
2. Hệ thập phân :
222 = 200 + 20 + 2 ; 325 = 300 + 20 + 5.
từ đó với a thì :
 = 10a + b.
  = 100a + 10b + c.
Vậy:
Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do Vậy mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác  ...  62,5% của 96 tấn ; 0,25 của 1 giờ.
*HS : Hoạt động theo nhóm lớn.
 1. Ví dụ.
Để tính số học sinh thích chơi môn bóng đá: Ta coi ta chia lớp 6A thành 3 phần bằng. Sau đó ta lấy một phần đem nhân với 2. Khi đó:
 (45 : 3 ) . 2 
hay 45 . = 30 (học sinh).
 Tương tự :
Để tính số học sinh thích chơi đá cầu ta phải lấy 45 nhân với 60% :
45. 60% = 45. = 27 ( học sinh)
?1
Số học sinh thích bóng chuyền:
( học sinh)
Số học sinh thích đã cầu:
 ( học sinh)
2.Quy tắc
Muốn tìm của số b cho trước, 
ta tính 
 b. ( m, n )
Ví dụ : (sgk- trang 51).
?2.
a, . 60 = 45 cm ; 
b, 62,5% . 96 = tấn ; 
c, 0,25 .1 giờ = phút =15 phút
4.Củng cố (1 phút)
 	Nêu lại quy tắc
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Làm các bài tập trong sgk
V. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. .....HS vắng:... 
 Lớp: 6B:.. ..... HS vắng:... 
Tiết: 97
Đ15. tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
phương pháp
Dạy học tích cực
IiI. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
Iv. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra các bài tập còn lại.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1. Ví dụ.
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài.
*HS : lớp 6A = 27 bạn.
 Lớp 6A = ? học sinh.
*GV: Gợi ý.
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
*HS: Chú ý và trả lời:
 . x = 27 (học sinh)
*GV: Khi đó: x = ?.
*HS: x = 27 : (học sinh)
 x =27 . (học sinh)
Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
*GV: Nhận xét .
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2. Quy tắc.
*GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
*HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Tìm một số biết của nó bằng 14.
b, Tìm một số biết của nó bằng 
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét 
*HS : Chú ý và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?.
*HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết
 - Hoạt động theo nhóm lớn
*GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 - Nhận xét và đánh giá các nhóm.
 1. Ví dụ
 lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: . x = 27 (học sinh)
suy ra: 
 x = 27 : 
 x =27 . (học sinh)
Trả lời:
Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
2. Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
?1.
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
Trả lời : 
Số cần tìm là : số 49.
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
Trả lời : 
Số cần tìm là : phân số 
?2.
 Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ).
Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ).
Mặt khác theo bài ra :
 Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ).
Do đó ta có :
x - 350 = x - = 350
 = 350 x = 350 : 
 x = 350 . = 1000 ( lít ).
Trả lời :
Thể tích của bể nước là : 1000 lít.
4.Củng cố (1 phút)
Củng số từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tập trong sgk
V. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. .....HS vắng:... 
 Lớp: 6B:.. ..... HS vắng:... 
Tiết: 100
Đ16. tìm tỉ số của hai số
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng: 
Học sinh vận dụng các quy tắc để tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập.
II. phương pháp
Day học tích cực
IIi. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
Iv. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra học sinh làm cá bài tập còn lại.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1. Tỉ số của hai số.
*GV : Thực hiện phép tính sau :
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ;  ; 0,5 : 0.
*HS : Một học sinh tại chỗ thực hiện.
*GV : Nhận xét và giới thiệu :
Thương của phép chia 
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ; 
gọi là những tỉ số.
Vậy tỉ số là gì ?.
*HS: Chú ý và trả lời.
*GV: Nhận xét và khẳng định:
Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
*GV: Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ trong SGK- trang 56.
*HS : Thực hiện. 
Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm.
*GV : Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25.
*HS : Tỉ số của 78,1 và 25 là: 
 (1)
*GV: Viết tỉ số trên dưới dạng phần trăm ?.
*HS: 
3,124 = 3,124.100. = 312,4%.(2)
*GV: Từ (1) và (2) ta cso thể tìm được tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 không ?
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
Số 312,4% gọi là tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm như thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Tìm tỉ số phần trăm của :
a, 5 và 8 ; b, 25Kg và tạ.
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện.
a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
b, Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ.
Đổi: tạ = 30 Kg.
*GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét 
Hoạt động 3. Tỉ lệ xích.
*GV: Trong chú giải của bản đồ có ghi 
 (km ) có nghĩa là gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét .
Nếu khoảng cách hai điểm thực tế là b và hai điểm trên bản vẽ là a thì khi đó tỉ lệ xích của hai khoảng cách:
T = (a, b cùng đơn vị đo)
Ví dụ : Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1 cm, khoẳng cách b trên thực tế là 1 Km thì tỉ lệ xích là :.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Khoảng cách từ điểm cực bắc ở Hà Giang đến điểm cực nam ở mũi Cà Mau dài 1620. Trên một bản đồ, khoẳng cách đó dài 16,2 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ
*HS: Họat động theo nhóm lớn.
 1. Tỉ số của hai số.
Ví dụ :
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ;
 ; 0,5 : 0.
Vậy : 
Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b.
Chú ý:
* Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số nguyên, phân số, hỗn số 
* Hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Ví dụ (SGK- trang 56)
2. Tỉ số phần trăm.
Ví dụ: 
Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25.
Ta có :
Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: 
Quy tắc:
Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
?1.
a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
b,Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ.
Đổi: tạ = 30 Kg.
3. Tỉ lệ xích.
T = ( a, b cùng đơn vị đo)
Với: 
 a là khoảng cách hai điểm trên bản vẽ.
 b là khoảng cách hai điểm trên thực tế.
Ví dụ:
Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 
1 cm, khoảng cách b trên thực tế là 
1 Km thì tỉ lệ xích là :.
?2. Tỉ lệ xích của bản đồ.
T = 
4.Củng cố (1 phút)
Củng cố từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tâpk trong SGK
V. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:.. .....HS vắng:... 
 Lớp: 6B:.. ..... HS vắng:... 
Tiết: 107
Đ17. biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được vai trũ của biểu đồ phần trăm trong ứng dụng cuộc sống và trong cỏc ngành khoa học khỏc.
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết biểu diễn số liệu bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, bảng, hỡnh quạt.
 3. Thỏi độ 
Chỳ ý nghe giảng và làm theo cỏc yờu cầu của giỏo viờn.
Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong hoạt động nhúm.
IIi. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
Iv. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra học sinh về nhà làm các bài tập còn lại.
3.Bài mới
* Đặt vấn đề: Bảng nào cú thể cho phộp ta đỏnh giỏ một cỏch trực quan và nhanh hơn ?.
Bảng 1
Giỏi
3
Khỏ
8
Trung bỡnh
15
 Bảng 2 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Vớ dụ:
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ SGK – trang 60.
Sơ kết học kỡ I, một trường cú 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khỏ, cũn lại đạt hạnh kiểm trung bỡnh.
Hướng dẫn:
ta cú thể trỡnh bày số liệu này bằng dạng biểu đồ phần trăm:
-Tớnh số phần trăm học sinh đặt loại trung bỡnh
a, Biểu diễn phần trăm dưới dạng cột:
- Vẽ hai trục vuụng gúc với nhau.
Trục nằm ngang thể hiện cỏc loại hạnh kiểm.
Tốt, Khỏ, Trung bỡnh
Trục đứng thể hiện số phần trăm.
Từ 0 tới 80
- Từ trục hạnh kiểm ta lần lượt dúng cỏc mức hạnh kiểm Tốt, khỏ, trung bỡnh tương ứng với số phần trăm ở trục đứng.
Ngoài ra ta cú thể biểu diễn dươi dạng hỡnh quạt:
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng.
*HS: Chỳ ý nghe giảng, ghi bài và làm theo giỏo viờn.
*GV: Yờu cầu học sinh làm ?.
Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B cú 6 bạn đi xe buýt. 15 bạn đi xe đạp, số cũn lại đi bộ. Hóy tớnh tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ.
*HS: Hoạt động theo nhúm.
*GV: Yờu cầu học sinh nhận xột chộo.
1. Vớ dụ:
Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bỡnh là:
100% - (60% + 35% ) = 5%
Khi đú:
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng cột.
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng hỡnh quạt:.
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng.
?.
Tỉ số phần trăm của:
- Học sinh đi xe buýt = 15%
- Học sinh đi xe đạp: = 37,5%
- Học sinh đi bộ:
100% - ( 12,5% + 37,5% ) = 47,5%
4.Củng cố (1 phút)
Củng cố từng phần.
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Làm các bài tập trong SGK
V. rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 du bo (su dung ngay).doc