Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 100 - Năm học 2006-2007 - Đỗ Thanh Tùng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 100 - Năm học 2006-2007 - Đỗ Thanh Tùng

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

2) Kỹ năng

- Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập

- HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp ?

Làm bài tập 7 (SBT tr.3)

2) Nêu cách viết một tập hợp ?

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.

GV nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp.

- Chú ý : các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”.

Bài tập 7 (SBT tr.3)

a) Cam A và cam B.

b) Táo A nhưng táo B.

HS 2: Để viết một tập hợp, ta có 2 cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Làm bài tập :

C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

C2 : A = {x N / 3 < x=""><>

Minh hoạ . 4

 . 5 . 6 .7

 . 8 .9

HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 314 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 100 - Năm học 2006-2007 - Đỗ Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 1 - Tiết 1
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
	 Ngày soạn : 03/09/2006
	 Ngày dạy :	06/09/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2) Kỹ năng
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
3) Thái độ
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Oån định tổ chức
3) Bài mới
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- GV giới thiệu chương I như hướng dẫn của SGK.
 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hoạt động 1 : Các ví dụ
a) Mục tiêu
- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Lấy được những ví dụ về tập hợp.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV lấy một số ví dụ về tập hợp.
 + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
 + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp.
 + Tập hợp các cây trong sân trường.
- Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp.
- HS lắng nghe
- HS tự lấy ví dụ về tập hợp.
c) Kết luận 1) Ví dụ
 + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
 + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp.
 + Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp là một khái niệm thường dùng trong toán học, vậy cách viết và kí hiệu của chúng trong toán học như thế nào ?
Hoạt động 2 :	Cách viết và các kí hiệu
a) Mục tiêu
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu 
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết :
 A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A
- Quan sát cách viết tập hợp A, nêu cách viết một tập hợp.
- GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS đọc chú ý (SGK tr.5).
- Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c, d ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV : Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu :
 + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 + Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ?
Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ).
BT : Trong các cách viết sau cách nào đúng, cách nào sai ?
Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c, d}.
aA, 2A, 5A, 1A.
3B, bB, cB.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp)
 A = {xN/ x < 4} 
Trong đó N là tập hợp số tự nhiên.
Tính chất đăc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là gì ?
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cho học sinh cách minh hoạ tập hợp như SGK.
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS quan sát cách viết tập hợp A và nêu cách viết tập hợp.
- 1HS đọc bài.
- HS suy nghĩ rồi lên bảng viết :
 B = {a, b, c, d}
- a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
 + Số 1 là phần tử của tập hợp A
- HS ghi vở.
+ Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
- HS ghi vở.
HS suy nghĩ rồi lên bảng trình bày.
a) aA sai 2A đúng, 
 5A đúng 1A sai.
b) 3B sai, bB đúng, cB sai.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS chú ý theo dõi.
 + x là số tự nhiên (xN)
 + x nhỏ hơn 4 (x < 4)
- 1HS đọc bài.
- HS ghi vở.
- HS theo dõi cách minh hoạ tập hợp như trong hình 2 SGK.
c) Kết luận	 2) Cách viết và các kí hiệu
- Cách viết : A = {0; 1; 2; 3}
 B = {a, b, c}
- Kí hiệu : 1A, 5A, 
 bB, 3B.
* Chú ý : (SGK tr.5)
- Để viết một tập hợp thường có 2 cách :
 + Liệt kê các phần tử của tập hợp
 + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài tập 3; 5 (SGK tr.6).
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện.
- HS lên bảng thực hiện.
5) Dặn dò
- Học thuộc bài và làm bài tập từ 1 đến 8 (SBT tr.3-4). 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
& Tuần 1 - Tiết 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
	 Ngày soạn : 	03/09/2006. 
	 Ngày dạy :	06/09/2006. 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
2) Kỹ năng
- Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập	
HS : 	Ôn tập lại kiến thức lớp 5
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp ?
Làm bài tập 7 (SBT tr.3) 
2) Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp.
- Chú ý : các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”.
Bài tập 7 (SBT tr.3) 
a) Cam A và cam B.
b) Táo A nhưng táo B.
HS 2: Để viết một tập hợp, ta có 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Làm bài tập :
C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
C2 : A = {x N / 3 < x < 10}
Minh hoạ . 4 
 . 5 . 6 .7
 . 8 .9
HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Số tự nhiên chúng ta đã được học từ cấp 1, tuy nhiên ở chương này chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ hơn chúng dưới dạng một tập hợp và các quan hệ của chúng trong tập hợp.
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Hoạt động 1 : Tập hợp N và tập hợp N*
a) Mục tiêu
- Biết được tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- Phân biệt được các tập N và N*
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu về tập hợp N
 N = {1; 2; 3; 4;  }
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ?
- GV nhấn mạnh :
 + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV vẽ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu : 
 + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
 + Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì ?
- GV giới thiệu tập hợp N*.
 N* = {1; 2; 3; 4; . }
hoặc N* = {x N / x 0}
- GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng :
12 N ; N ; 5 N*
5 N ; 0 N* ; 0 N
- Các số 0; 1; 2; 3; . là các số tự nhiên.
- HS lắng nghe.
- Các số 0; 1; 2; 3; . là các phần tử của tập hợp N.
- HS lắng nghe.
- Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp từ đầu O các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
- HS vẽ tia số lên bảng
- HS lắng nghe.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
- HS theo dõi.
- HS hoạt động cá nhân.
12 N ; N ; 5 N*
5 N ; 0 N* ; 0 N
c) Kết luận 1) Tập hợp N và N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
 N = {0; 1; 2; 3; 4;  }
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
- Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*
 N* = {1; 2; 3; 4; . }
- Các phần tử trong tập hợp số tự nhiên có quan hệ như thế nào ?
Hoạt động 2 :	Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Mục tiêu
- Biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Biết sử dụng các hí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi.
 + So sánh 2 và 4 ?
 + Nhận xét vị trí điểm 2 và vị trí điểm 4 trên trục số ?
GV giới thiệu :
 + Nếu a, b N, a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
 + Giới thiệu kí hiệu , 
 a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
 a b nghĩa là a > b hoặc a = b.
- Cho HS làm bài tập củng cố :
Viết tập hợp A = {x N / 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu :
 a < b; b < c thì a < c.
- Tìm số liền sau của số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ?
- Lấy 2 ví dụ vế số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của chúng ?
- Số liền trước số 5 là số nào ?
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền trước và một số liền sau.
- GV giới thiệu : 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau mấy đơn vị ?
- Cho HS làm ?1
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hai không ? Vì sao ?
- GV nhấn mạnh : tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
- HS quan sát tia số.
- HS trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
- HS lắng nghe va ... tra bài cũ
3) Bài mới
- Trên bản đồ thường có ghi tỉ lệ xích, ví dụ : . Vậy, con số đó có ý nghĩa gì thì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Tỉ số của hai số
a) Mục tiêu
- Nắm vững định nghĩa tỉ số của hai số.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ1 : Một hình chữ nhật có chiều rộng là 3m, chiều dài là 4m. Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng ?
- Vậy, tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tỉ số của hai số và điều kiện của nó.
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số ?
- Gv lấy thêm ví dụ : ; .
- Vậy, tỉ số khác phân số ở điểm nào ?
Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD ?
- Cho HS làm bài tập 137 (SGK)
- Làm bài tập 140 (SGK)
- Qua bài tập trên em phải ghi nhớ điều gì ? 
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 
	3 : 4 = = 0,75
- Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
- 2HS nhắc lại.
- HS tự lấy ví dụ.
- Hs ghi vở.
- Phân số thì a và b là số nguyên, còn đối với tỉ số thì a và b có thể là số nguyên, số thập phân, phân số, 
- Tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là : 
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) 75cm = m. = m
b) 20 phút = h. = 
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài toán sai vì đơn vị không thống nhất.
Sửa lại : 5 tấn = 5 000 000g
- Ta chỉ lập được tỉ số khi đơn vị đo thống nhất.
c) Kết luận 	 	 1) Tỉ số của hai số
 Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Ví dụ : ; ; ; 
- Trong thực tế, người ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. Vậy, thế nào là tỉ số phầnn trăm.
Hoạt động 2 : Tỉ số phần trăm
a) Mục tiêu
- Nắm được quy tắc tìm tỉ số phần trăm.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ : Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
- Ở lớp 5 chúng ta đã học cách tìm tỉ số phần trăm như thế nào ?
- Aùp dụng vào ví dụ trên.
- Vậy, muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh nội dung quy tắc.
- Cho HS làm ?1
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương của hai số đó với 100 rồi kí hiệu % vào kết quả.
	.100% = 312,4%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : %.
- 2HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) 62,5%	b) 83%
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 	 2) Tỉ số phần trăm
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : %.
Ví dụ : .100% = 312,4%
- Trên các tấm bản đồ có ghi các tỉ lệ xích. Vậy, tỉ lệ xích là gì ?.
Hoạt động 3 : Tỉ lệ xích
a) Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ xích.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho Hs quan sát một tấm bản đồ và giới thiệu tỉ lệ xích của tấm bản đồ đó.
- Gv giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích.
Kí hiệu : T
a : Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
	T = (a, b cùng đơn vị đo)
- Cho HS đọc ví dụ và giải thích.
- Cho Hs làm ?2
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Hs quan sát.
 Hs lắng nghe và ghi vở.
- HS đứng tại chỗ giải thích.
a = 1cm ; b = 1km = 100 000 cm
 T = = 
a = 16,2 cm ; b = 162 000 000 cm
 T = = 
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 	 	 3) Tỉ lệ xích
Tỉ lệ xích T là tỉ số khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên bản đồ va khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
	T = (a, b cùng đơn vị đo)
a : Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b ?
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm ?
Bài tập (GV treo bảng phụ)
Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình.
Tính số tỉ số phần trăm kết quả khảo sát từ trung bình đổ lên.
Em có suy nghĩ gì về kết quả trên.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 2HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- 1HS lên bảng thực hiện. 
a) Số HS đạt điểm từ trung bình đổ lên : 40 – 14 = 26 (em)
Tỉ lệ phần trăm : .100% = 65%
b) Tỉ lệ này còn thấp vì vậy các em cần phải cố gắng học.
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 138, 141, 143, 144, 145 (SGK)
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
& Tuần 32 - Tiết 100
§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
	 Ngày soạn : 22/04/2007 
	 Ngày dạy : 26/04/2007 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 2) Kỹ năng
- Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.	
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
- Trên bản đồ thường có ghi tỉ lệ xích, ví dụ : . Vậy, con số đó có ý nghĩa gì thì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Tỉ số của hai số
a) Mục tiêu
- Nắm vững định nghĩa tỉ số của hai số.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ1 : Một hình chữ nhật có chiều rộng là 3m, chiều dài là 4m. Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng ?
- Vậy, tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tỉ số của hai số và điều kiện của nó.
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số ?
- Gv lấy thêm ví dụ : ; .
- Vậy, tỉ số khác phân số ở điểm nào ?
Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD ?
- Cho HS làm bài tập 137 (SGK)
- Làm bài tập 140 (SGK)
- Qua bài tập trên em phải ghi nhớ điều gì ? 
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 
	3 : 4 = = 0,75
- Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
- 2HS nhắc lại.
- HS tự lấy ví dụ.
- Hs ghi vở.
- Phân số thì a và b là số nguyên, còn đối với tỉ số thì a và b có thể là số nguyên, số thập phân, phân số, 
- Tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là : 
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) 75cm = m. = m
b) 20 phút = h. = 
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài toán sai vì đơn vị không thống nhất.
Sửa lại : 5 tấn = 5 000 000g
- Ta chỉ lập được tỉ số khi đơn vị đo thống nhất.
c) Kết luận 	 	 1) Tỉ số của hai số
 Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Ví dụ : ; ; ; 
- Trong thực tế, người ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. Vậy, thế nào là tỉ số phầnn trăm.
Hoạt động 2 : Tỉ số phần trăm
a) Mục tiêu
- Nắm được quy tắc tìm tỉ số phần trăm.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ : Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
- Ở lớp 5 chúng ta đã học cách tìm tỉ số phần trăm như thế nào ?
- Aùp dụng vào ví dụ trên.
- Vậy, muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh nội dung quy tắc.
- Cho HS làm ?1
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương của hai số đó với 100 rồi kí hiệu % vào kết quả.
	.100% = 312,4%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : %.
- 2HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) 62,5%	b) 83%
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 	 2) Tỉ số phần trăm
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : %.
Ví dụ : .100% = 312,4%
- Trên các tấm bản đồ có ghi các tỉ lệ xích. Vậy, tỉ lệ xích là gì ?.
Hoạt động 3 : Tỉ lệ xích
a) Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ xích.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho Hs quan sát một tấm bản đồ và giới thiệu tỉ lệ xích của tấm bản đồ đó.
- Gv giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích.
Kí hiệu : T
a : Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
	T = (a, b cùng đơn vị đo)
- Cho HS đọc ví dụ và giải thích.
- Cho Hs làm ?2
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Hs quan sát.
 Hs lắng nghe và ghi vở.
- HS đứng tại chỗ giải thích.
a = 1cm ; b = 1km = 100 000 cm
 T = = 
a = 16,2 cm ; b = 162 000 000 cm
 T = = 
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 	 	 3) Tỉ lệ xích
Tỉ lệ xích T là tỉ số khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên bản đồ va khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
	T = (a, b cùng đơn vị đo)
a : Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b ?
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm ?
Bài tập (GV treo bảng phụ)
Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình.
Tính số tỉ số phần trăm kết quả khảo sát từ trung bình đổ lên.
Em có suy nghĩ gì về kết quả trên.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 2HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- 1HS lên bảng thực hiện. 
a) Số HS đạt điểm từ trung bình đổ lên : 40 – 14 = 26 (em)
Tỉ lệ phần trăm : .100% = 65%
b) Tỉ lệ này còn thấp vì vậy các em cần phải cố gắng học.
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 138, 141, 143, 144, 145 (SGK)
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1.doc