A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên.
II. Kỹ năng:
- Đọc được và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Sử dụng đúng các kí hiệu =, , >, <, ,="">,>
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
- Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy cho một ví dụ về tập hợp?
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (13’)
GV: Ở ớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì? Gồm những phần tử nào?
HS: N = {0; 1; 2; 3; .}
GV: Hãy biểu diễn các phần tử của N trên tia số?
HS: Lên bảng biểu diễn.
GV: Mỗi điểm trên tia số là biểu diễn của 1 số tự nhiên đúng hay sai?
HS: Đúng
GV: Viết tập hợp N* các số tự nhiên có phần tử nhỏ nhất là 1.
HS: N* = {1; 2; 3; 4; .}
GV: Sự khác nhau giữa N và N*?
HS: N* là tập hợp các số tự nhiên 0.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; .}
0; 1; 2; 3; là các phần tử của N.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = {1; 2; 3; 4; .}
Ngày soạn: 19.8.2012 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 01: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi. Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Sử dụng đúng các kí hiệu , . Thái độ: Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Rèn cho học sinh tư duy logic, trừu tượng. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hộp các chữ cái a; b; c; d, hộp các số 0; 1; 2; 3. Học sinh: Sgk. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Giáo viên giới thiệu chương mới: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương 1, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Một trong các kiến thức mới là: Tập hợp - phần tử của tập hợp. Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết 2 vấn đề : 1) Cho ví dụ về tập hợp - phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp. 2) Để viết 1 tập hợp phải có mấy cách? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (10’) GV: Đưa cho 2 học sinh 2 hộp các chữ cái a, b, c, d, và số 1, 2, 0, 3. - Trong hộp có những gì? HS1: Trong hộp có các chữ cái a, b, c, d. HS2: Trong hộp có các số tự nhiên 0, 1, 2, 3. GV: giới thiệu thêm một số tập hợp trong toán học và trong đời sống. HS: Chú ý và lấy ví dụ. 1. Các ví dụ Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống như: - Tập hợp các học sinh của lớp 6B. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d. - Tập hợp các dụng cụ có trên bàn. Hoạt động 2 (17’) GV: Giới thiệu cách đặt tên cho một tập hợp; cách viết một tập hợp; giới thiệu kí hiệu Î, Ï; chú ý về cách cho một tập hợp. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Để viết một tập hợp có mấy cách? HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách: - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. GV: Giới thiệu thêm cách cho tập hợp bằng biểu đồ Ven GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} GV: Còn có cách viết nào khác? HS: D = {x| x < 7} GV: Hãy điền kí hiệu vào ô vuông? HS: 2 Î D; 10 Ï D GV: Yêu cầu HS làm ?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ: “NHA TRANG” HS: B = {N, H, A, T, R, G} 2. Cách viết. Các kí hiệu Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa. A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 } B = { a, b, c } Hay B = { b, a, c } Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B. Ký hiệu : 2 Î A a Ï A Chú ý: (sgk) Ví dụ: A = { xÎN | x < 4 } * Cách viết một tập hợp: (sgk) Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven A ·1 ·3 ·2 ·0 B ·a ·b ·c ?1 ?2 Củng cố: (10’) Hãy cho một tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp? Lấy ví dụ phần tử không thuộc tập hợp? Cần chú ý gì khi cho một tập hợp? Có bao nhiêu cách viết tập hợp? - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 bằng 2 cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông? 6 A ; 12 A GV: Treo bảng phụ bài tập 4 SGK rồi yêu cầu HS lên bảng thực hiện Dặn dò: (2’) Nắm vững bài cũ: cách viết và các kí hiệu tập hợp. Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 SGK. Ôn tập số tự nhiên đã học ở cấp 1. Xem trước bài mới: “Tập hợp các số tự nhiên”. Ngày soạn: 19.8.2012 Tiết 02: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên. Kỹ năng: Đọc được và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Sử dụng đúng các kí hiệu =, , >, <, , . Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy cho một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (13’) GV: Ở ớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì? Gồm những phần tử nào? HS: N = {0; 1; 2; 3; ...} GV: Hãy biểu diễn các phần tử của N trên tia số? HS: Lên bảng biểu diễn. GV: Mỗi điểm trên tia số là biểu diễn của 1 số tự nhiên đúng hay sai? HS: Đúng GV: Viết tập hợp N* các số tự nhiên có phần tử nhỏ nhất là 1. HS: N* = {1; 2; 3; 4; ...} GV: Sự khác nhau giữa N và N*? HS: N* là tập hợp các số tự nhiên 0. 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; ...} 0; 1; 2; 3; là các phần tử của N. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = {1; 2; 3; 4; ...} Hoạt động 2 (13’) GV: Phần tử 2 và 3 trên tia số, phần tử nào lơn hơn phần tử nào? HS: 2 < 3 GV: Nhận xét vị trí của điểm 2 và 3 trên tia số? HS: Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2. GV: Giới thiệu a a. a b hoặc b a HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: a < b và b < c. Hãy so sánh a và c? HS: Nếu a c thì a < c. GV: Các số 3; 2; 4 là 3 số tự nhiên. Số nào là số liền trước và số nào là số liền sau của 3? HS: Số liền trước số 3 là số 2. Số liền sau số 3 là số 4. GV: Số 3 có mấy số liền trước? Có mấy số liền sau? HS: Chỉ có một. GV: Tìm số liền trước số 0? HS: Không có số liền trước số 0. GV: Trong tập hợp số tự nhiên, em có nhận xét gì về số 0? HS: Số “0” là phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên. GV: Tập N có bao nhiêu phần tử? HS: Tập N có vô số phần tử GV: Yêu cầu HS làm ? sgk HS: Đứng tại chỗ trả lời. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 2 < 3 Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2. a) a, b N : - a nhỏ hơn b ta viết: a a. - a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết: a b hoặc b a b) a, b, c N Nếu a c thì a < c. c) Mỗi số tự nhiên chỉ có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d) Số “0” là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập N có vô số phần tử. ?1: 28; 29; 30 99; 100; 101 Củng cố (10’) Tập N và N*. Các ký hiệu: ; ; . Số liền trước, liền sau. Yêu cầu HS làm BT 6, 7 sgk Dặn dò (2’) Học kĩ bài cũ: + Tập hợp N và tập hợp N* + Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Làm bài tập 8, 9, 10 sgk. Xem trước bài mới: “Ghi số tự nhiên”. Ngày soạn: 20.8.2012 Tiết 03: GHI SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân. Nắm vững cách ghi số tự nhiên Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. Kỹ năng: Học sinh biết đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng các số La Mã từ 1 đến 30, bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1/ Viết tập hợp N và N* 2/ Viết tập x N* 3/ Bài tập 8 sgk. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (9’) GV: Giới thiệu các chữ số để ghi tất cả các số tự nhiên. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Viết số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số? HS: 5 là số có 1 chữ số. 42 là số có 2 chữ số. 731 là số có 3 chữ số. 4325 là số có 4 chữ số. GV: Phân biệt đâu là số, đâu là chữ số? HS: Trả lời GV: Chú ý cho HS cách viết số tự nhiên, phân biệt số với chữ số. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Lấy ví dụ phân tích phân biệt số với chữ số: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 HS: Theo dõi và ghi nhớ. 1. Số và chữ số. Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên Ví dụ : 5 : là số có 1 chữ số. 42: là số có 2 chữ số. 731: là số có 3 chữ số. 4325: là số có 4 chữ số. + 4325 là 1 số gồm các chữ số 4; 3; 2; 5. Chú ý (sgk) Hoạt động 2 (8’) GV: 1357 là số có 4 chữ số được viết theo hệ thập phân. - Bao nhiêu đơn vị làm thành 1 đơn vị hàng liền trước? HS: 10 đơn vị làm thành 1 hàng liền trước GV: Các chữ số 2 trong số 222 khác nhau như thế nào? HS: Chữ số 2 ở hàng trăm gấp 10 lần chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 2 ở chục gấp 10 lần chữ số 2 ở hàng đơn vị. GV: Cho ab và abc em hiểu thế nào và viết dưới dạng tổng? HS: ab = a.10 + b ( a 0 ) abc = a.100 + b.10 + c ( a 0 ) GV: Yêu cầu HS làm ? sgk. HS: Thực hiện 2. Hệ thập phân. - 10 đơn vị = 1 chục. - 10 chục = 1 trăm. - 10 trăm = 1 nghìn. =>10 đơn vị làm thành 1 hàng liền trước. - Cách ghi số như vậy là ghi trong hệ thập phân (hệ có số 10). -Mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. Ví dụ: 222 = 200 + 20 +2 = 2.100 + 2.10 + 2 ab = a . 10 + b ( a 0 ) abc = a . 100 + b . 10 + c ( a 0 ) ab : a hàng chục, b hàng đơn vị. abc : a hàng trăm, b hàng chục, c hàng đơn vị. Hoạt động 3 (9’) GV: Thế kỷ 19 thường viết : XIX; Đại Hội Quốc Hội khoá 9: IX. Cách viết đó là cách viết La Mã. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu 3 chữ số La Mã: I; V; X. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Dùng I, V, X ghi các số từ 1 đến 12 trên mặt đồng hồ. HS: Xem và đọc trên mặt đồng hồ. GV: Hãy viết thêm chữ X vào bên trái các con số trên (1). HS: Thực hiện GV: Viết thêm một chữ X vào bên trái các con số trên ta được ... biết: “Cậu bé giỏi toán”. Tính giá trị các biểu thức: A = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2011 B = 2 + 4 + 6 + 8 + + 2010 Dặn dò (2’) Học kĩ bài cũ: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Làm bài tập 35, 36, 37 sgk. Chuẩn bị máy tính bỏ túi và bài tập cho tiết sau tiếp tục “Luyện tập”. Ngày soạn: 4.9.2012 Tiết 08: LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Kỹ năng: Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, máy tính bỏ túi. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1)Cho biết các tính chất của phép nhân, hãy viết công thức và phát biểu. 2) Vận dụng tính nhẩm * 15 . 2 . 6 = ? * 45 . 6 = ? * 25 . 3 + 25 . 7 = ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân các số tự nhiên vào tính nhẩm, tính nhanh như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (7’) GV: Hãy trao đổi nhóm làm bài 35, tìm tích bằng nhau mà không cần tính toán. HS: 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12 4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18. GV: Vận dụng tính chất nào của phép nhân để có kết quả trên? HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 1. Bài tập 35: * 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12 * 4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18. Hoạt động 2 (10’) GV: Có thể tính nhẩm tích 45 . 6 bằng cách: - Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Tương tự như vậy, bây giờ chia lớp thành ba nhóm thực hiện bài tập 36 sgk khoảng 5 phút? HS: Chia nhóm và hoạt động. Sau đó từng nhóm lên trình bày bài của mình. 2. Bài tập 36: a) 15 . 4 = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8) . 2 = 2000 b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374. Hoạt động 3 (9’) GV: Áp dụng tính chất: a(b - c) = ab - ac ta có thể tính nhẩm một số bài toán: Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287 HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Tương tự như vậy hãy làm bài tập 37 sgk? HS: Ba HS lên bảng thực hiện. Các HS còn lại làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài tập 37: a) 16 . 19 = 16 (20 -1) = 1620 - 161 = 320 - 16 = 340 b) 46 . 99 = 46 . (100 - 1) = 46 . 100 - 46 . 1 = 4600 - 46 = 4554 Củng cố (10’) Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi thông qua bài tập 38. Tìm x biết: * (15 - x ) + 15 = 0 * (15 - x ) . 15 = 15 - Nêu tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên? Dặn dò (2’) Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Xem kĩ các bài tập đã làm, nhất là dạng toán tính nhẩm và tính nhanh. Làm bài tập 39, 40 sgk. Xem kĩ trước bài: “Phép trừ hai số tự nhiên”. Ngày soạn: 12.9.2011 Tiết 09: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số có hai chữ số. Biết chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số. Kỹ năng: Làm được các phép tính trừ, phép chia hết với các số tự nhiên. Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Tính : 12 - 8 = ? 12 : 3 = ? Tìm x biết : 5 - x = 2 ; 12 : x = 6 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Tìm x N / 15 : x = 6 ; 5 - x = 12. Như vậy để kết quả phép trừ và phép chia thuộc tập số tự nhiên thì cần phải có điều kiện gì? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (11’) GV: a – b = c (a, b, c N) Các số a, b, c có tên gọi là gì trong phép trừ? HS: a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu. GV: Tìm x N : 2 + x = 5 6 + x = 5 HS: 2 + x = 5 => x = 3 6 + x = 5 (không có số tự nhiên nào để 6 + x = 5) GV: Tìm x ta làm phép tính gì? HS: Tìm x ta làm phép trừ: GV: Cho a, b N. Nếu x N / b + x = a. Thì ta có phép tính gì để tìm x? HS: x = a – b GV: Giới thiệu cách tính trên tia số HS: Theo dõi GV: Dựa vào tia số hãy tìm hiệu: 6 - 6 = ? 5 - 6 = ? HS: Trả lời GV: Qua các ví dụ hãy làm ?1 HS: Trả lời 1. Phép trừ hai số tự nhiên: a – b = c (a, b, c N) a : số bị trừ; b : số trừ; c : hiệu. Ví dụ: 2 + x = 5 => x = 3 vì 2 + 3 = 5 (5 – 2 = 3) 6 + x = 5 (không có số tự nhiên nào để 6 + x = 5 hay 5 không trừ được 6). * Cho 2 số tự nhiên a, b ; nếu x N sao cho b + x = a ta có phép trừ: a – b = x. ?1 - a - a = 0 ; - a - 0 = a ; - Điều kiện có hiệu a - b là a b. Hoạt động 2 (15’) GV: a, b, d N: a : b = d (b 0) Tên gọi của a, b, d trong phép chia? HS: a là số bị chia; b là số chia; d là thương. GV: Tìm x (x N) để 5 . x = 12 3 . x = 12 GV: Tìm x ta làm phép tính gì? HS: Phép tính chia. GV: Khi nào a chia hết cho b? HS: a, b N ; b 0 ; nếu x N sao cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: 0 : a = 0 ; a : a = 1 ; a : 1 = a GV: Thực hiện phép tính: 12 : 3 và 12 : 5 HS: Thực hiện. GV: 12 : 3 và 12 : 5 phép chia nào là chia hết, không hết. HS: 12 : 3 là phép chia hết. 12 : 5 là phép chia có dư. GV: Tìm số bị chia 12 trong phép chia 12 cho 3 và 12 cho 5 ta làm thế nào? HS: Trả lời. GV: Hãy phát biểu tổng quát khi chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b? HS: Trả lời GV: Hãy trao đổi nhóm thực hiện ?3 Giáo viên kẻ 3 tờ ?3 HS: Ba nhóm thực hiện rồi nhận xét kết quả giữa các nhóm: 2. Phép chia hết và phép chia có dư: a, b, d N: a : b = d (b 0) a là số bị chia ; b là số chia; d là thương; 5 . x = 12 => x = 12 : 5 N, không có số tự nhiên x để 5 . x = 12 3 . x = 12 => x = 12 : 3 = 4 a, b N ; b 0 ; nếu x N sao cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x. ?2 a) 0 : a = 0 ; b) a : a = 1 ; c) a : 1 = a Xét hai phép chia sau: 12 3 12 5 0 4 2 2 * 12 = 3 . 4 ; 12 = 5 . 2 + 2 Tổng quát: a, b, q, r N, b 0: a = b . q + r ( 0 r < b). - Nếu r = 0 thì a chia hết cho b. - Nếu r 0 thì a không chia hết cho b. Củng cố (10’) Điều kiện có hiệu a - b là a b. a, b, q N / a chia hết cho b 0 nếu a = b . q. Trong phép chia có dư : a = b . q + r (0 r < b) ; b 0. Số bị chia bao giờ cũng khác 0; số dư bao giớ cũng nhỏ hơn số chia. Làm bài tập 44 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức vừa học: Điều kiện thực hiện phép trừ; điều kiện thực hiện phép chia; phép chia hết; phép chia có dư. Làm bài tập 41, 42, 43, 45, 46 sgk. Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau: “Luyện tập”. Ngày soạn: 17.9.2011 Tiết 10: LUYỆN TẬP 1 MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Nắm vững kiến thức phép trừ hai số tự nhiên, điều kiện để có phép trừ. Nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Kỹ năng: Giải thành thạo các bài toán, nhất là các bài toán tính nhẩm. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, mấy tính bỏ túi, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm số tự nhiên x, biết: 7x – 8 = 713 8(x – 3) = 0 0 : x = 0 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (9’) GV: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 35) – 120 = 0. HS: Quan sát đề toán. GV: Trước tiên ta hãy tìm số bị trừ x – 35. Hãy suy ra x – 35 = ? HS: x – 35 = 120 GV: Từ đó hãy tính x? HS: x = 120 + 35 = 155. GV: Tương tự như vậy, hãy thực hiện tiếp câu b và c bài tập 47. HS: Hai em lên bảng tìm x, các HS khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 1. Bài tập 47: Tìm x (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 0 + 120 = 120 x = 120 + 35 = 155 b) 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 = 93 x = 118 – 93 = 25 c ) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 = 74 x = 74 – 61 = 13 Hoạt động 2 (9’) GV: Ta có thể tính nhẩm các tổng bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Tương tự như vậy hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29 ? HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài tập 48: Tính nhẩm : 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Hoạt động 3 (8’) GV: Ta có thể tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng số thích hợp. Ví dụ: 15 – 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 – 100 = 37. HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Tương tự như vậy hãy tính nhẩm: 321 – 96 ; 1354 – 997. HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn 3. Bài tập 49: 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 Củng cố (10’) Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan sát và nhận xét đề bài kỹ lưỡng. Điều kiện dể thực hiện phép trừ? Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện phép trừ. Chia lớp thành các nhóm thực hành sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện bài tập 50. Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức: phép trừ và phép chia. Xem lại kĩ các bài tập đã giải. Làm bài tập 52, 53, 54, 55 sgk. Hôm sau nhớ mang theo máy tính bỏ túi chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: