A/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn một số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lơn hơn tia số.
* Kỹ năng:
- HS phân biệt được các tập N và N*.
- Biết sử dụng các ký hiệu ≤,≥, biết viết một số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
* Thái độ:
- Hăng hái phát biểu ý kiến, tích cực xây dựng bài học.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ.
- HS: Ôn tập kiến thức số tự nhiên của lớp 5.
C/ Tiến trình dạy học:
I/ ổn định tổ chức:
Sĩ số lớp 6A: vắng:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1. Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp.
2. Cho các tập hợp:
A = Cam, táo B= ổi, chanh, cam
Dùng các kí hiệu và để ghi các phần tử
a. Thuộc A và B
b. Thuộc A mà không thuộc B
3. Nêu cách viết một tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách? Minh hoạ bằng hình vẽ?
III/ Bài giảng mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (10)
GV: hãy lấy VD về số tự nhiên?
GV: Giới thiệu tập N
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
GV đưa mô hình tia số mô tả lại tia số.
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
GV: Bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu và sao cho đúng.
12 N 3/4 N 5 N
5 N 0 N* 0 N
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15)
GV: quan sát tia số và trả lời câu hỏi.
HS: So sánh 2 và 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
GV: giới thiệu tổng quát
ký hiệu ≤ hoặc ≥
HS : viết tập hợp
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
GV: giới thiệu tính chất bắc cầu.
- Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Lấy hai VD về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
- Số liền trước của số 5 là số nào?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
?:
B6: Điền vào chỗ trống để ba số ỏ mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần
a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi số
17, 99, a (với a N)
b. Viết số liền trước mỗi số;
35, 1000, b (với b N )
B7: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a. A = xN/ 12 < x=""><>
b. B = xN*/ x <>
c. C = xN/ 13 ≤ x ≤ 15
B8: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
B9: Điền vào chỗ trống để 2 số ở mỗi dòng là số tự nhiên liên tiếp tăng dần. I/ Tập hợp N và tập hợp N*:
- Các số 0, 1, 2, 3, 4. là các số tự nhiên
N = 0, 1, 2, 3, 4.
- Các số 0, 1, 2, 3, 4.là các phần tử của tập hợp N
- Biểu diễn tia số:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*.
N* = 1, 2, 3, 4.
VD: Điền vào ô trống:
12 N 3/4N 5 N
5 N 0 N* 0 N
II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
VD: Quan sát tia số:
2 < 4,="" điểm="" 2="" nằm="" ở="" phía="" bên="" trái="" của="" điểm="">
Tổng quát: với a, b N, a < b="" hoặc="">
a > b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
a ≤ b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">
b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a
VD:
- Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>
VD: a < 10="" và="" 10="">< 12="" thì="" a=""><>
- Số liền sau số 4 là số 5 (chỉ có 1 số)
- Số liền trước số 4 là số 3 (Chỉ có 1 số)
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, và 1 số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
?: 28; 29; 30; . 99; 100; 101.
III/ Vận dụng:
Bài 6 (SGK - 7):
a. Số liền sau của 17, 18, . 99, 100
a – 1 ; a ; a + 1
b. 34; 35; . 999; 1000
b – 1 ; b
Bài 7 (SGK - 7):
a. A = 13; 14; 15
b. B = 0; 1; 2; 3; 4
c. C = 13; 14; 15
Bài 8 (SGK - 7):
A = 0; 1; 2; 3; 4; 5
A = xN/ x ≤ 5
Bài 9 (SGK - 7):
7; 8 a; a + 1
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ1: Tậphợp phần tử của tập hợp A/ Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Học sinh nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu và * Kỹ năng: Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp. * Thái độ: Học sinh nghiêm túc chăm học tích cực xây dựng bài. B/ Chuẩn bị: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập. Bảng phụ viết sẵn bài tập củng cố. HS: Bảng nhỏ, bút nỉ nhỏ, phấn mầu. C/ Tiến trình dạy học: I/ ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6A: vắng: II/ Kiểm tra bài cũ: Phổ biến nội dung kiến thức sách vở dụng cụ của bộ môn. III/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chươngI SGK (5’) Hoạt động 2: Các ví dụ (5’) GV: cho Hs quan sát hình 1 trong SGK giới thiệu các đồ vật - Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học, trong đời sống. Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu (20’) GV: Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. - Nêu ví dụ và cách viết tập hợp? - Giới thiệu phần tử của tập hợp đặt trong dấu ngoặc nhọn: { , } cách nhau bởi dấu “;” với phần tử là số, cách nhau bởi dấu “,” với phần tử là chữ cái. - Nêu ký hiệu phần tử thuộc tập hợp mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. - Số 1 có là phần tử của tập hợp A ? - Số 5 có là phần tử của tập hợp B ? Dùng các ký hiệu và hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông sao cho thích hợp a o B ; 1o B ; o B */ Bài tập: Trong cách viết sau, cách nào đúng,cách nào sai? Cho và a. , , , b. , , , - GV chốt lại cách đặt tên các ký hiệu, cách viết tập hợp. - GV giới thiệu 2 cách viết tập hơp. - GV chỉ ra 2 cách viết: Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: + x là số tự nhiên (xN) + x nhỏ hơn 4 (x<4) - HS đọc phần đóng khung SGK - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A , B như SGK Bài ?1: Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điện kí hiệu thích hợp vào ô vuông. Bài ?2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” HS nhóm 1 làm bài ?1 HS nhóm 2 làm bài ?2 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13’) - Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOáN HọC”? Cho 2 tập hợp và Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông? - Viết tập A, B, C các tháng của quí 2, tháng dương lịch có 30 ngày, tháng dương lịch có 31 ngày 1/ Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật (sách, bút, ....) đặt trên bàn. - Tập hợp các Hs của lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c... - Tập hợp các ngón tay của bàn tay. - Tập hợp các cây trong sân trường 2/ Cách viết, các ký hiệu: ví dụ: + Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. + Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c - Các số 0,1, 2, 3, là phần tử của tập hợp A. - Các chữ cái a, b, c là phần tử của THợp B. */ Kí hiệu: đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. */ Chú ý: - Các phần tử được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { ,} cách nhau bởi dấu “;”,nếu phần tử là số hoặc là dấu “,” nếu phần tử là chữ. - Mỗi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý. , , , */ Bài tập: a/ là sai là đúng là sai là đúng b/ là sai là đúng là sai là đúng */ Cách viết tập hợp: - Liệt kê các phần tử của tập hợp VD: - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. VD: */Kết luận: SGK (Minh hoạ tập hợp A và tập hợp B) ?1: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 C1: C2: Ta có và ?2: 3/ Luyện tập: Bài 1 (SGK - 6): Tập hợp A lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 14 C1: C2: Bài 2 (SGK - 6): C1: Bài 3 (SGK - 6): , , , Bài 4 (SGK - 6): ; M = bút ; H = bút, sách, vở Bài 5 (SGK - 6): A = tư, năm, sáu B = 4, 6, 9, 11 IV/ Hướng dẫn về nhà: Học kỹ chú ý và ghi nhớ SGK trang 5,6 Làm bài tập từ 1g 8 SBT trang 3,4. Chú ý làm bài 8 SBT trang 4, con đường nên có 6 tập hợp. D/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Đ2: Tập hợp các số tự nhiên A/ Mục tiêu * Kiến thức: - HS nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn một số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lơn hơn tia số. * Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N và N*. Biết sử dụng các ký hiệu ≤,≥, biết viết một số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. * Thái độ: Hăng hái phát biểu ý kiến, tích cực xây dựng bài học. B/ Chuẩn bị: GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ. HS: Ôn tập kiến thức số tự nhiên của lớp 5. C/ Tiến trình dạy học: I/ ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6A: vắng: II/ Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp. Cho các tập hợp: A = Cam, táo B= ổi, chanh, cam Dùng các kí hiệu và để ghi các phần tử Thuộc A và B Thuộc A mà không thuộc B Nêu cách viết một tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách? Minh hoạ bằng hình vẽ? III/ Bài giảng mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (10’) GV: hãy lấy VD về số tự nhiên? GV: Giới thiệu tập N - Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? GV đưa mô hình tia số mô tả lại tia số. - Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1... - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* GV: Bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu và sao cho đúng. 12 o N 3/4o N 5 o N 5 o N 0 o N* 0 o N Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15’) GV: quan sát tia số và trả lời câu hỏi. HS: So sánh 2 và 4 - Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. GV: giới thiệu tổng quát ký hiệu ≤ hoặc ≥ HS : viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó. GV: giới thiệu tính chất bắc cầu. - Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? - Lấy hai VD về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? - Số liền trước của số 5 là số nào? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? ?: B6: Điền vào chỗ trống để ba số ỏ mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần Viết số tự nhiên liền sau mỗi số 17, 99, a (với a N) b. Viết số liền trước mỗi số; 35, 1000, b (với b N ) B7: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. A = xN/ 12 < x < 16 B = xN*/ x < 5 C = xN/ 13 ≤ x ≤ 15 B8: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. B9: Điền vào chỗ trống để 2 số ở mỗi dòng là số tự nhiên liên tiếp tăng dần. I/ Tập hợp N và tập hợp N*: - Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các số tự nhiên N = 0, 1, 2, 3, 4.... - Các số 0, 1, 2, 3, 4...là các phần tử của tập hợp N - Biểu diễn tia số: - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*. N* = 1, 2, 3, 4.... VD: Điền vào ô trống: 12 N 3/4N 5 N 5 N 0 N* 0 N II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: VD: Quan sát tia số: 2 < 4, điểm 2 nằm ở phía bên trái của điểm 4. Tổng quát: với a, b N, a < b hoặc a > b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a VD: - Nếu a < b và b < c thì a < c VD: a < 10 và 10 < 12 thì a < 12 - Số liền sau số 4 là số 5 (chỉ có 1 số) - Số liền trước số 4 là số 3 (Chỉ có 1 số) - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, và 1 số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ?: 28; 29; 30; ..... 99; 100; 101. III/ Vận dụng: Bài 6 (SGK - 7): Số liền sau của 17, 18, ... 99, 100 a – 1 ; a ; a + 1 b. 34; 35; .... 999; 1000 b – 1 ; b Bài 7 (SGK - 7): A = 13; 14; 15 B = 0; 1; 2; 3; 4 C = 13; 14; 15 Bài 8 (SGK - 7): A = 0; 1; 2; 3; 4; 5 A = xN/ x ≤ 5 Bài 9 (SGK - 7): 7; 8 a; a + 1 IV/ Hướng dẫn về nhà: Học kỹ bài trong SGK và vở ghi Làm bài 10 SGK – 8 Làm bài 10 g 15 SBT – 4,5 D/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn Ngày giảng Đ3: Ghi số tự nhiên A/ Mục tiêu * Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. * Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La mã không quá 30 HS được thấy ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. * Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực hoạt động xây dựng bài. B/ Chuẩn bị: GV: giấy ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La mã từ 1 đến 30. HS: bảng phụ và bút dạ. C/ Tiến trình dạy học: I/ ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6A : vắng: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp N và N* Chữa bài 11 SBT – 5: viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. a. A = xN/ 18 < x < 21 b. B = xN*/ x < 4 C = xN/ 35 ≤ x ≤ 38 Hỏi thêm: viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* 2. Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số? Làm bài 10 SBT – 8 III/Bài giảng mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Số và chữ số (10’) - HS lấy 1 số VD về số tự nhiên - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? GV: nêu chú ý trong SGK phần a Hoạt động2: Hệ thập phân (10’) - Cho VD biểu diễn các số? ?: Hãy viết: - Số lớn nhất có 3 chữ số? - Số lớn nhất có 3 chữ số nhưng 3 chữ số khác nhau? Hoạt động 3: Cách ghi số La mã (10’) - Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La mã. - Giới thiệu 3 chữ số La mã để ghi các số trên. - Dùng các nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) và các số I, V, X làm thành các thành phần ta viết các số La mã từ 1 đến 10. Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + một chữ số X ta được các số La mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số XX ta được các số La mã từ 21 đến 30. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (6’) B12: Viết tập hợp số tự nhiên nhỏ nhất, B13: a. Viết số tự nh ... 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ta được 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là 2 và là số chẵn duy nhất - Các số ng.tố > 5 đều có tận cùng là: 1; 3; 7; 9 - Số ng.tố hơn kém nhau 1 đơn vị là 2 và 3. 3/ Luyện tập và củng cố: Bài 116 (SGK - 47) : P : ký hiệu số ng.tố. 83 Є P ; 97 Є P ; 15 Є N P N Bài 117 (SGK - 47): Các số nguyên tố là: 131; 313; 647 Bài 118 (SGK - 47): a. 3. 4. 5 + 6. 7 Ta có: (3. 4. 5) 3 và (6. 7) 3 (3. 4. 5 + 6. 7) 3 và (3. 4. 5 + 6. 7) > 3 nên 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số. IV/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi và SGK Làm bài 119, 120 (SGK - 47) Làm bài 148, 149, 153 (SBT - 20) D/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Đ26: Luyện tập A/ Mục tiêu bài dậy: I/ Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. II/ Kỹ năng: HS nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS biết vận dụng hợp lý về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. III/ Thái độ: Rèn luyện tính ghiêm túc, chăm chỉ học hành cho HS. B/ Chuẩn bị: GV: bảng nguyên tố không quá 100 HS: Bảng số nguyên tố C/ Tiến trình dạy học: I/ ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6A1: vắng: Lớp 6A2: vắng: Lớp 6A3: vắng: II/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài 119 (SGK – 47). 2/ So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? III/ Bài giảng mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập (30’): Nêu bài 149 (SBT - 20): Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số? 5. 6. 7 + 8. 9 5. 7. 9. 11 – 2. 3. 7 5. 7. 11 + 13. 17. 19 4253 + 1422 Phát phiếu học tập cho HS. Nêu bài 122 (SGK - 47): Điền x vào ô thích hợp? Yêu cầu các nhóm hoạt động. HS quan sát bảng số nguyên tố để trả lời. Nêu bài 121 (SGK - 47): a/ tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố? GV: hướng dẫn hs kiểm tra k với các giá trị 1, 2, 3... b/ Tìm số tự nhiên k để 7. k là số nguyên tố? GV: hướng dẫn hs kiểm tra k với các giá trị 1, 2, 3... Nêu bài 123 (SGK - 48): Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố P mà bình phương của nó không vượt quá a. Tức là p2 ≤ a GV: giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố hay hợp số. Tổ chức cho lớp chia làm hai đội chơi trò chơi. Mỗi đội gồm 10 em. Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ hai để làm, cứ như vậy cho đến em cuối cùng. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng nhiều nhất. Điền vào ô thích hợp. Khắc sâu trọng tâm bài. Hoạt động 2: Có thể em chưa biết (5’): Nêu bài 124 (SGK - 48): Máy bay động cơ ra đời năm nào? Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 Vậy máy bay có động cơ ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên là 18 năm. Bài 149 (SBT - 20) a/ 5. 6. 7 + 8. 9 = 2 (5. 3. 7 + 4. 9) 2 Tổng trên là hợp số vì ngoài ước là 1 và chính nó, nó còn có ước là 2. b/ 5. 7. 9. 11 – 2. 3. 7 = 7(5. 9. 11 – 2. 3) 7 Tổng trên là hợp số vì ngoài ước là 1 và chính nó, nó còn có ước là 7. c/ 5. 7. 11 + 13. 17. 19 hai số hạng đều là lẻ tổng là số chẵn 2 nên tổng trên là hợp số vì ngoài ước là 1 và chính nó, nó còn có ước là 2. d/ 4253 + 1422 tổng có tận cùng là 5 5 nên tổng trên là hợp số vì ngoài ước là 1 và chính nó, thì nó còn có ước là 5. Bài 122 (SGK - 47): Câu Đúng Sai a/ Có 2 số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố đ (2;3) b/ Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố đ (3,5,7) c/ Mọi số ng.tố đều là số lẻ. S (2) d/ Mọi số ngtố đều có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số: 1, 3, 7, 9 S (5) Bài 121 (SGK - 47): a/ Lần lượt thay k = 0; 1; 2 để kiểm tra 3. k ta thấy: + với k = 0 thì 3. k = 0 không là số nguyên tố hay hợp số. + với k = 1 thì 3. k = 3 là số ng.tố. + với k = 2 thì 3. k = 6 là hợp số. + với k > 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. b/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2... để kiểm tra 7. k ta thấy: + với k = 0 thì 7. k = 0 không là số nguyên tố hay hợp số. + với k = 1 thì 7. k = 7 là số ng.tố + với k 2 thì 7. k = 14 là hợp số. Vậy chỉ có k = 1 7. k là số nguyên tố. Bài 123 (SGK - 48): a 29 67 49 127 173 253 P 2,3,5 2,3,5 7 2,3,5 7 2,3,5 7,11 2,3,5,7 11,13 2,3,5 7,11,13 */ Tổ chức 2 đội chơi trò chơi: Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125 +3255 1010 + 24 5. 7 – 2. 3 1 23(15. 3 – 6. 5) Bài 124 (SGK - 48): Máy bay có động cơ ra đời năm + a là số có đúng 1 ước a = 1 + b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9 + c không là hợp số cũng không là số nguyên tố và c ≠ 1 c = 0 + d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy năm 1903 là năm ra đời chiếc máy bay có động cơ. IV/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa. Làm bài tập: 156, 158 (SBT - 20) D/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Đ27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố A/ Mục tiêu bài dậy: I/ Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. II/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS biết vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. III/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nghiêm túc, tích cực phát biểu ý kiến. B/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước thẳng. HS: Thước thẳng, bảng nhóm. C/ Tiến trình dạy học: I/ ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6A1: vắng: Lớp 6A2: vắng: Lớp 6A3: vắng: II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng bài mới. III/ Bài giảng mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’): GV: tổ chức hoạt động nhóm cho HS phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn 1. Em nào có cách phân tích 300 bằng cách nào khác không? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? Nếu chú ý SGK . Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’): - GV: hướng dẫn HS cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc làm như thế nào. Hãy phân tích 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Viết gọn 300 = ? Rút ra nhận xét gì? Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc? Viết gọn 420 = ? Hoạt động 3: Củng cố (4’): Nêu bài 125 (SGK - 50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. Nêu bài 126 (SGK - 50): Hoạt động nhóm. GV: treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 126, và gọi các nhóm lên thực hiện. 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? */ Ví dụ: Viết 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. Chẳng hạn: 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 (H1) 300 = 3. 300 = 3. 4 . 25 = 3. 2. 2. 5. 5 (H2) 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 (H3) Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố 300 đã được phân tích ra thành tích của các thừa số nguyên tố. */ Kết luận: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng 1 tích các thừa số nguyên tố. */ Chú ý: a/ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b/ Mọi hợp số đều phân tích được ra thành thừa số nguyên số. 2/ Cách phân tích một số thừa số nguyên tố: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc: 2 2 3 25 5 5 5 1 Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5 = 22. 3. 52 */ Nhận xét: Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. VD: phân tích 420 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc: 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22. 3. 5. 7 Bài 125 (SGK - 50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a/ 60 = 22. 3. 5 b/ 84 = 22. 3. 7 c/ 285 = 3. 5. 19 d/ 1035 = 32. 5. 23 e/ 400 = 24. 52 d/ 1000000 = 26. 56 Bài 126 (SGK - 50): Phân tích ra TSNT Đúng Sai Sửa lại cho đúng 120 = 2. 3. 4. 5 x 120 = 23. 3. 5 306 = 2. 3. 51 x 306 = 2. 32. 17 567 = 92. 7 x 567 = 34. 7 132 = 22. 3. 11 x 1050 = 7.2. 32. 52 x 1050 = 2. 3. 52. 7 IV/ Hướng dẫn về nhà: Học bài. Làm bài tập 127, 128, 129 (SGK - 50) Làm bài tập 166 (SBT) D/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn Ngày giảng Đ28: Luyện tập A/ Mục tiêu bài dậy: I/ Kiến thức:
Tài liệu đính kèm: