Giáo án Số học lớp 6 - Nguyễn Vũ Minh Hoàng - Tuần 23

Giáo án Số học lớp 6 - Nguyễn Vũ Minh Hoàng - Tuần 23

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 HS thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số đã học ở lớp 6.

 Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

 Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Hình vẽ các bài tập.

 Học sinh : Học thuộc bài ; Làm bài tập ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

 2. Kiểm tra bài cũ : 5

 

doc 36 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Nguyễn Vũ Minh Hoàng - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Tiết 69
Ngày soạn: 17/01/2010 Ngày dạy: 18/01/2010
Chương : III
§1 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số đã học ở lớp 6.
˜ Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
˜ Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - Hình vẽ các bài tập.
	‚ Học sinh :	Học thuộc bài ; Làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	5’
- Nêu vài ví dụ về phân số và nêu ý nghĩa của tử và mẫu mà các em đã được học ở Tiểu học.
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài (2’) : Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy ra ba phần thì ta nói rằng : “đã lấy ¾ cái bánh”. Ta có phân số ¾ ; ở đây 4 mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh ; 3 là tử số chỉ số phần bằng nhau đã được lấy. Giáo viên hỏi : Vậy có phải là phân số không ?
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
18’
7’
HĐ 1
1. Khái niệm phân số :
GV : Nói việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia.
Hỏi : Vậy có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia hai số nguyên không ?
Hỏi : Nêu dạng tổng quát các phân số đã học ở tiểu học ?
Hỏi : Dựa vào dạng tổng quát của phân số trong tập hợp N ; hãy nêu dạng tổng quát của phân số trong tập hợp Z
GV : Khái quát dạng tổng quát của phân số trong tập hợp Z.
Hỏi : Nếu a = 0 thì = ?
Hỏi : Nếu b = 1 thì = ?
HĐ 2
2. Các ví dụ :
GV : Cho HS đọc ví dụ về phânsố trong SGK.
Hỏi : Có nhận xét gì về tử và mẫu trong các phân số vừa nêu ?
GV : Cho HS làm ? 1 
Hỏi : Cho 3 ví dụ về phân số.
GV : Cho HS làm ? 2 
GV : Chia lớp thành 6 nhóm ; mỗi nhóm trao đổi bàn bạc xác định xem cách nào cho ta phân số.
GV : Cho HS làm ? 3 
Hỏi : Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số ? 
Hỏi : Cho ví dụ
Hỏi : Qua ví dụ rút ra nhận xét
HĐ 3
3. Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm bài 1 / 5
GV : Cho HS quan sát các biểu diễn ¼ trên hình tròn H1
GV : Chia thành 6 nhóm
GV : Cho HS làm bài 2 / 5
Hỏi : Hình 4a ; b ; c ; d biểu diễn các phân số nào ?
HS : Suy nghĩ ...
Trả lời : với a ; b Ỵ N và b ¹ 0 ; a là tử số ; b là mẫu số.
- Vài HS đứng tại chỗ trả lời
Trả lời : Bằng 0
Trả lời : Bằng a
2 HS : Đứng tại chỗ đọc
Trả lời : Tử và mẫu là các số nguyên
1 HS : Đọc đề ? 1 
- Vài HS đứng tại chỗ trả lời (nhiều ví dụ khác) và chỉ ra tử và mẫu.
- Các nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm cử 1HS lên báo cáo kết quả 
Trả lời : Có
Trả lời : - 3 = 
- Vài HS nêu nhận xét.
1 HS : Đọc đề bài 1/5
- Mỗi nhóm tìm cách biểu diễn của hình chữ nhật ; của hình tròn. Mỗi nhóm cử đại diện lên vẽ hình và tô màu
- Vài HS nêu các phân số được biểu diễn.
- Một vài HS nhận xét kết quả.
Khái niệm phân số :
t Tổng quát :
Người ta gọi với a Ỵ Z ; b Ỵ Z và b ¹ 0 là một phân số ; a là tử số (tử) ; b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Các ví dụ :
 ... 
Là những phân số
? 2 
a) 	;	c) là phân số
b) ; d) Không phải là phân số vì tử và mẫu không phải là số nguyên.
c) Không phải là phân số
t Nhận xét :
Số nguyên a có thể viết là 
t Bài 1/ 5 :
t Bài 2 / 5
a) 
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
	˜ Học thuộc khái niệm phân số
˜ Làm bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 23 Tiết 70
Ngày soạn: 17/01/2010 Ngày dạy: 21/01/2010
§2 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Trên cơ sở khái niệm hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5. Học sinh nắm được sự bằng nhau của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên
˜ Có kỹ năng nhận biết hai phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ
‚ Học sinh :	Học thuộc bài - Làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	5’
HS1 :	- Hãy viết các phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 4 : (-5) 	; b) -5 : ( -11)	 ; c) -8 : 10 	; d) x : 6 ; x Ỵ Z
Đáp số :	 (x Ỵ Z)
Giảng bài mới :
t Giáo viên giới thiệu bài : Ở lớp 5 ta đã học phân số bằng nhau, nhưng đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Ví dụ làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không ?
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
10’
HĐ 1
1. Xây dựng khái niệm hai phân số bằng nhau :
Trở lại ví dụ trên ta có :
. Hãy lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau.
Hỏi : Nhìn vào cặp phân số bằng nhau, em hãy cho biết các tích nào bằng nhau ?
Vậy : Hai phân số bằng nhau thì tích của tử số phân số này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia.
Hỏi : Hãy lấy ví dụ về hai phân số không bằng nhau.
t Qua các ví dụ trên các em có nhận xét gì ?
GV : Nêu lại nhận xét.
Vậy : Hai phân số được gọi là bằng nhau khi nào ?
GV : Nhắc lại ; khẳng định : Điều này vẫn đúng đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên
t Ta có định nghĩa SGK
GV : Nhắc lại :
Ta có : ad = bc thì
Ngược lại : thì 
ad = bc 
Bây giờ ta trở lại với điều đặt ra ban đầu 
Hai phân số có bằng nhau không ?
Hãy xét xem các cặp phân số có bằng nhau không ? 
 ; 
GV : Vì khác dấu nên .
Hỏi : Hãy tìm x Ỵ Z biết 
GV : Chốt lại : Muốn xét hai phân số : có bằng nhau hay không ? Ta phải xét tích : ad và bc
t Nếu ad = bc ® 
t Nếu ad ¹ bc ® 
t Nếu khác dấu thì ta có thể kết luận ngay 
HĐ 2 
2. Luyện tập :
GV : Cho HS làm ? 1 
GV : Chia lớp thành 6 nhóm ; các nhóm thảo luận
GV : Cho HS làm ? 2 không cần tính cụ thể có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau ; vì sao ?
GV : Cho HS làm Bài 8/ 9
t Đây là một dạng toán chứng minh ; GV hướng dẫn HS cách trình bày 
t Qua bài tập em có nhận xét gì ?
Nếu HS không trả lời được thì GV gợi ý để HS nắm được
t Bài tập làm thêm :
1) Tìm x, y Ỵ Z
a) 
2) Điền vào ô trống số thích hợp
a) 
b) 
HS : Lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5
.
HS : Tự phát hiện ra các tích bằng nhau và nêu nhận xét.
1 . 6 = 3 . 2 ( = 6)
2 . 10 = 5 . 4 ( =20)
HS : Tự lấy ví dụ về hai phân số không bằng nhau đã học ở lớp 5.
HS : Nêu nhận xét đối với 2 phân số bằng nhau và 2 phân số không bằng nhau.
HS : Suy nghĩ và trả lời
 nếu 	ad = bc
HS : Đọc định nghĩa SGK
HS : Vận dụng định nghĩa trên và tự kiểm tra xem hai phân số có bằng nhau không ?
1 HS : Lên bảng làm
- Vài HS khác đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn
HS : Nêu cách tìm x.
- Cả lớp làm ? 1 trong ít phút.
- Các nhóm hoạt động sau đó cu đại diện lên báo cáo kết quả.
- Cả lớp theo dõi ; nhận xét
HS : Đứng tại chỗ trả lời
“Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân số ; ta được một phân số mới bằng phân số đã cho”.
“Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương +”
2 HS : Lên bảng làm
- Cả lớp theo dõi
1. Phân số bằng nhau :
t Định nghĩa :
a) Nhận xét :
t Ta có :
	1 . 6 = 3 . 2
t Ta có : 
	2 . 10 = 5 . 4
t Ta có :
	2 . 5 ¹ 3 . 1
b) Định nghĩa :
Hai phân số gọi là bằng nhau nếu :
ad = bc 
(a ; b ; c ; d Ỵ Z ; b ; d ¹ 0)
c) Ví dụ :
vì : 4 . 10 = (-5) . (-8)
2. Ví dụ :
t vì :
( -3) ( -80 = 4 . 6 = 24
t vì :
3 . 7 ¹ 5 . ( -4)
t Tìm x Ỵ Z biết 
 vì ( -2) . 6 = 3 . x
nên x = 
? 1 
a) Vì 1 . 12 = 4 . 3
Nên 
b) Vì (- 3) . (-15) = 5 . 9
Nên 
d) Vì 4 . 9 ¹ 3 (-12).
Nên :
t Bài 8/ 9 :
a ; b Ỵ Z ; b ¹ 0
a) vì a . b = (-b) (-a)
Nên 
b) vì -a.b = -b.a = -ab
Nên : 
Áp dụng viết các phân số sau dưới dạng phân số với mẫu dương.
t 
t 
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Học kỹ nhận xét về hai phân số bằng nhau.
˜ Làm bài tập 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 / 8 - 9 
˜ Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 24 Tiết 71
Ngày soạn: 24/01/2010 Ngày dạy: 25/01/2010
§3 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
˜ Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương.
˜ Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn
	‚ Học sinh :	Học thuộc bài - Làm bài tập ở nhà đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	7’
- Thế nào là hai phân số bằng nhau. Giải bài tập 6 / 8
Trả lời : Û ad = bc . Đáp số : a) x = 2 ; b) y = -7
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
8’
18’
9’
HĐ 1
1. Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau :
Hỏi : Cho 1 cặp phân số bằng nhau
Hỏi : Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau
GV : Cho HS làm ? 1 
GV : Cho HS làm ? 2 
HĐ 2
2. Tính chất cơ bản của phân số :
Hỏi : Qua nhận xét trên hãy nêu ra tính chất cơ bản của phân số
Hỏi : Viết dạng tổng quát của tính chất cơ bản của phân số
Hỏi : Dựa vào tính chất cơ bản của phân số hãy viết phân số thành phân số bằng nó và có mẫu số dương
GV : Cho HS làm ? 3 
GV : Viết lên bảng phân số Sau đó yêu cầu HS lần lượt lên bảng viết các phân số bằng phân số bằng cách áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Hỏi : Có bao nhiêu phân số bằng phân so ... : 
- Các nhóm khác góp ý kiến
HS Trả lời : 
t Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
t Quy đồng mẫu các phân số
t So sánh tử các phân số đã quy đồng.
HS : Phát biểu quy tắc 
HS : Cả lớp làm ? 2 
1 HS lên bảng giải.
t Quy đồng mẫu
t So sánh các tử của các phân số đã quy đồng.
Trả lời : Các phân số này chưa tối giản
1 HS : Lên bảng rút gọn rồi quy đồng
HS : 0 = 
t
t
t
Nên : 
HS : 
Trả lời : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0.
Nếu tử và mẫu trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
1 HS : Đứng đọc quy tắc.
HS Trả lời : 
Phân số dương là : 
. 
Phân số âm : 
- Cả lớp làm ra nháp
- 2HS lên bảng : 1em làm ý a, 1em là ý b.
- Các nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên giải
1. So sánh hai phân số cùng mẫu :
a) Ví dụ :
 vì : -3 - 1
 vì : 2 > -4
b) Quy tắc :
Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
? 1 
t 
t 
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu :
So sánh : 
Ta có : 
Vì : 
suy ra : 
b) Quy tắc :
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
? 2 
a) . Mẫu chung 36. Ta có :
vì 
b) 
Ta có : 
 Mẫu chung 6. Ta có :
. Vì 
? 3 
Vì 0 = 
t 
t Nhận xét :
SGK
t Bài 38 / 23 :
a) . Mẫu chung 12.
. Vì 
 hay 
b) . Mẫu chung 20. Ta có : 
 . Vì 
 . Hay 
t Bài 40 / 24 :
Ta có : 
Vậy lưới B sẫm nhất.
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số.
˜ Làm các bài tập : 37 ; 38 (c - d) ; 39 ; 41 / 23 - 24 SGK
t Hướng dẫn bài 11 : Dùng tính bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Nếu : 
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 26 Tiết 78
Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: 1/3/2010
§7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
˜ Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
˜ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ ghi bài 44 ; 46 / 26 - 27
‚ Học sinh :	Học thuộc bài ; làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	6’
	HS1 :	- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
	- Giải bài 41a, b / 24
 a) 
 b) 
	3. Giảng bài mới : 
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
12’
14’
10’
HĐ 1
1. Cộng hai phân số cùng mẫu :
GV : Cho HS ghi lại ví dụ
- Yêu cầu HS lấy thêm một ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên 
GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát 
GV : Cho HS làm bài ? 1 
- Gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 ý.
Hỏi : Em nào có nhận xét gì về các phân số 
Hỏi : Theo em ta nên làm thế nào ? trước khi thực hiện phép cộng
GV : Chốt lại : Trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính
GV : Cho HS làm ? 2 
Tại sao ta có thể nói “Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số” Ví dụ ?
GV : Cho HS làm bài 42 a, b.
GV : Gọi 2 em lên bảng giải
HĐ 2
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu :
Hỏi : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?
Hỏi : Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm thế nào ?
GV : Ghi tóm tắc các bước quy đồng mẫu số các phân số lên bảng.
GV : Cho ví dụ
GV : Cho HS làm ? 3 
GV : Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm mỗi câu.
Hỏi : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu
HĐ 3
3. Củng cố :
t Bài tập 42 c, d / 26
GV : Gọi 2HS lên bảng giải
t Bài tập 44 / 26 :
GV : Treo bảng phụ cho HS làm bài 44
GV : Chia nhóm làm 6 nhóm 
HS : Cả lớp ghi lại ví dụ.
- 1 vài HS lấy thêm ví dụ
HS : Phát biểu như SGK
HS1 : Ý a
HS2 : Ý b
HS3 : Ý c
Trả lời : Cả hai phân số đều chưa tối giản
Trả lời : Nên rút gọn về phân số tối giản
HS Trả lời : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều được viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
- Cả lớp làm ra nháp
2 HS : Lên bảng giải
Trả lời : Ta phải quy đồng mẫu số các phân số.
HS : Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số.
HS : 
= 
HS1 : Làm câu a
HS2 : Làm câu b
HS3 : Làm câu c
HS : Phát biểu quy tắc như SGK
- Vài HS phát biểu lại
2 HS : Lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi ; nhận xét ; bổ sung (nếu cần)
HS : Hoạt động theo nhóm
- Mỗi nhóm cử 1 em lên báo cáo kết quả
1. Cộng hai phân số cùng mẫu :
a) Ví dụ :
t 
t 
t 
 = 
b) Quy tắc : SGK
c) Tổng quát :
(a ; b; m Ỵ Z ; m ¹ 0)
?1 
a) = 1
b) 
c) 
 = 
? 2 
Ví dụ :
- 5 + 3 = 
= = -2
t Bài 42 a, b / 26 :
a) 
= 
b) 
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu :
a) Ví dụ :
= 
? 3 
a) 
= 
b) 
= 
c) 
= 
b) Quy tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu, rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
t Bài tập 42 c, d / 26 :
c) 
= 
d) 
= 
t Bài tập 44 / 26 :
=
a) - 1
<
b) 
>
c) 
<
d) 
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Học thuộc quy tắc cộng phân số
- Chú ý rút gọn phân số (nếu có) trước khi làm hoặc kết quả
- Làm bài tập 43 ; 45 / 26 SGK, 58 ; 59 ; 60 ; 61 ; 63 / 12 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 26 Tiết 79
Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: 4/3/2010
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
˜ Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
˜ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng, (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên :	Bài soạn - Bảng phụ bài 26b / SBT
	‚ Học sinh :	Học thuộc bài ; làm bài tập ở nhà ; bút viết bảng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	9’
HS1 : - Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu. Viết công thức tổng quát. Giải bài tập 43a ; d / 26 SGK
 Giải :	a) ;	 d) 
 HS2 : 	- Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
	- Giải bài tập 45 / 26 SGK
	Giải : a) x = 
	 b) Từ Þ x = 1
 3. Giảng bài mới : 
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
a)
5’
5’
6’
7’
9’
HĐ 1. 1 Luyện tập
t Bài làm thêm :
GV : Cộng các phân số :
GV : Gọi 3 HS lên bảng đồng thời
t Bài 59 / 12 SBT :
Cộng các phân số :
a) 
c) 
GV : Gọi 3 HS đồng thời lên bảng
GV Chốt lại : Qua bài nầy các em nên chú ý rút gọn kết quả (nếu có) 
t Bài tập 60 / 12 SBT :
a) 
c) 
Hỏi : Trước khi thực hiện phép cộng trên ta làm thế nào ? Vì sao ?
GV : Gọi 3HS lên bảng đồng thời giải
t Bài 63 / 12 SBT :
GV : Gọi 2HS đọc đề bài 
GV : Gợi ý, nếu làm riêng thì mỗi người một giờ làm được mấy phần công việc ?
GV : Nếu làm chung một giờ cả hai người cùng làm sẽ được bao nhiêu công việc ?
GV : Gọi 1HS lên giải
t Bài 64 / 12 SBT :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm
GV : Cho nhóm hoạt động
GV : Gợi ý, phải tìm được các phân số sao cho
3 HS : Lên bảng đồng thời
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
HS3 : Câu c
- HS cả lớp nhận xét và sửa sai
3 HS : Lên bảng đồng thời
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
HS3 : Câu c
1 HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
Trả lời : Ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu sẽ gọn hơn 
3 HS : Lên bảng giải mỗi HS mỗi ý
2 HS : Đứng tại chỗ đọc đề.
HS : Suy nghĩ trả lời : công việc ; công việc.
HS Trả lời : 
 + công việc.
1 HS : Lên bảng trình bày lời giải
- Các nhóm đọc đề bài và tìm đầu bài, trao đổi trong nhóm.
- Các nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày
1 Luyện tập
t Bài làm thêm :
a) =
= 
b) 
c)(-2)+
t Bài 59 / 12 SBT :
a) 
b) =0
c) =
= 
t Bài tập 60 / 12 SBT :
a) =
= 
b) = 
c) 
= = - 1
t Bài 63 / 12 SBT :
Giải :
- Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
- Một giờ người thứ hai làm được công việc.
- Một giờ cả hai người làm được : + = =
= công việc 
t Bài 64 / 12 SBT :
Tổng các số đó là :
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Học thuộc quy tắc.
- Làm bài tập 61, 65 / 12 SBT
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc6079.doc