I. Mục tiêu
* Kiến thức:HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
* Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2:
- Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
a) Cam A và cam B.
b) Táo A nhưng táo B
HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x N / 3 < x=""><>
Minh họa tập hợp:
A
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TUẦN 1. TIẾT 1 §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / I. MỤC TIÊU Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho. Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ,Ï. Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp 2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật trên mặt bàn . + GV: Trong thực tế đời sống người ta thường dùng các từ một đàn gà, 1 nhóm HS, 1 bộ chữ cái.... Trong toán học người ta dùng từ "tập hợp" là từ chung nhất để thay thế cho những từ đàn, nhóm, bộ.. VD: Tập hợp các con gà trong vườn..... - Cho HS quan sát hình 1 Sgk (sách, bút) đó gọi là tập hợp các đồ vật. ? Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần gũi với lớp học. 2.2. Cách viết các kí hiệu - Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ? -GV đưa ra ba cách viết tập hợp A. *Nhận xét xem: a)Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu ? b)Giửa các phần tử có dấu gì? c)Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần? d)Thứ tự các phần tử ra sao? ? Nêu tính đặc trưng của tập hợp Cho tập hợp: A={x Ỵ N/ x<4} Có mấy cách viết một tập hợp? 2.3. Củng cố - Cho HS làm bài 1 Sgk - Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK (Sơ đồ ven) Hoạt động 3: Củng cố toàn bài 3.1 Bài ? Hãy nhận xét đúng ?sai? ? Nếu sai sửa lại cho đúng 3.2 Bài Lưu ý HS có thể viết: {N, H, A, T, R, A, N, G} ? Mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần? ? Hãy minh họa tập hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vòng kín 3.3 Bài 2 -Gọi 1 HS lên bảng trình bày ? Một HS viết như sau đúng hay sai? Vì sao? {T, O, A, N, H, O, C } + Lưu ý: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần *GV yêu cầu HS làm bài 4 tr.6 SGK theo nhóm nhỏ trong thời gian 2 phút. -Yêu cầu HS đổi bài cho nhóm khác. - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. ? Nhận xét ? - Cho biểu điểm ( Mỗi tập hợp đúng được 2,5 điểm) yêu cầu các nhóm chấm bài nhận được H1 gồm: Sách, bút + Tập hợp các quyển sách + Tập hợp các cây bút + Chữ cái in hoa - Các phần tử được viết trong hai dấu {} - Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;” - Một lần - Thứ tự liệt kê tuỳ ý + HS trả lời + HS trả lời - HS tự suy nghĩ làm bài - 1HS lên bảng trình bày - NX -1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở. NX đúng sai? -1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở . +Phần tử N,A liệt kê 2 lần => sai -1 HS lên bảng + Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai lần . - Các nhóm làm việc viết ra bảng nhóm. - Đại diện lên bảng trình bày - Nhận xét - Chấm bài theo hướng dẫn của GV - Báo cáo kết quả 1. Các ví dụ: - Tập hợp HS lớp 6A . Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2. Cách viết các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa . VD: A = {0; 1; 2; 3} Hay A = {1; 2; 3; 0} Hay A = {x Ỵ N /x<4} 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A *Kí hiệu: (SGK trang 5) *Chú ý: (SGK trang 5) Bài 1(Sgk/6) A={9; 10; 11; 12; 13} hoặc A={x Ỵ N/ 8 < x < 14} 12 Ỵ A ; 16 Ï A 3. Luyện tập. D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay D={x Ỵ N/ x < 7} 2 D ; 10 D {N, H, A, T, R, A, N, G} *Bài 2 (Sgk/6) {T, O, A, N, H, C } *Bài 4 (Sgk/6) A = B = M = bút H = ách, vở, bút *Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK. Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT) - Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Khái niệm tập hợp là một khái niệm không định nghĩa. Do đó giáo viên không nên đặt các câu hỏi như: " Tập hợp là gì ? Thế nào là một tập hợp ?", mà chỉ nên cho học sinh tìm các ví dụ về tập hợp. TIẾT 2. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / I. Mục tiêu Kiến thức:HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. Phương tiện dạy học GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài 7 tr.3 (SBT) HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. HS1: Lấy VD về tập hợp Sửa bài 7 tr.3(SBT). Cam Ỵ A và cam Ỵ B. Táo Ỵ A nhưng táo Ï B HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK - Làm bài tập: C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9} C2: A = {x Ỵ N / 3 < x < 10} Minh họa tập hợp: .4 .5 .6 .7 .8 .9 A Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút) - Nêu các số tự nhiên? - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Vẽ tia Ox. - Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, trên tia số - Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - GV giới thiệu tập hợp N*. - GV gọi HS đọc mục a trong SGK. - 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. - Hãy viết tập hợp các số tự nhiên. - Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï. 12 N; N - HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5 - So sánh N và N* 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. Tập N = {0, 1, 2, 4, } N*= {1, 2, 3, 4, } Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) - Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ . - Gọi HS nêu mục b, c (SGK). - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp - Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? - Số nào lớn nhất? Vì sao? - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử. - Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng: 39; 157; 0 2 - Viết tập hợp A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. - Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15 - Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20 - Tìm hai số tự nhiên liên tiếp - Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần - Tìm số tự nhiên nhỏ nhất. Số tự nhiên lớn nhất 2. Số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. + Nếu a nhỏ hơn b, viết a a. + a £ b nghĩa là a<b và a = b b. Nếu a<b và b < c thì a < c c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút) - Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. ? Nhận xét ? Muốn tìm số tự nhiên liền trước(sau) ta làm như thế nào? + Lưu ý: N* là tập hợp số tự nhiên khác 0 "" : lấy cả nhỏ hơn và bằng - Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). - Hai HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài của bạn. + Trừ (cộng) với 1 - Đại diện nhóm lên làm bài, nhóm khác nhận xét. *Bài 6: a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aỴ N) b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bỴ N*) *Bài 7 (Sgk/8) a) b) c) * Hướng dẫn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT) Hướng dẫn: , , a là a + 2; a + 1; a. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Giáo viên cần cho HS phân biệt được tập hợp N và N* - Cần lưu ý cho HS : Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được bởi một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên. TIẾT 3 . §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30. HS: Bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết tập hợp N; N*. - Làm bài 11 trang 5 (SBT). - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. - Làm bài 10 trang 8 (SGK) 2 HS lên bản ... t; r < b) Bài tập: Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3k (k ỴN) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút). HĐTP2.1 Dạng 1: Tính Nhẩm Bài 52 Trang 25 (SGK) a)Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26.5 = (26:2)(5.2)=13.10=130 Gọi 2 HS lên bảng làm câu a bài 52. b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100:50. Theo em, nhân cả hai số bị chia và số chia với số nào là thích hợp? + GV: tương tự tính với: 1400:25 c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b):c=a:c+b:c (trường hợp chia hết) - 2 HS lên bảng trình bày - NX - HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2 - NX - 2 HS lên bảng làm - NX HS làm: 1)Bài 52 Trang 25 (SGK) a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7.100 = 700 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 b)2100 : 50 = (2100.2): (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400:25 = (1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56 c) 132 : 12 =(120 +12) : 12 =120 : 12 + 12: 12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế Bài 53 trang 25 (SGK) + GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán. ? Nếu chỉ mua vở loại I ta làm thế nào để biết Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển ? +Tương tự ta tính được số vở loại 2. Bài 54 trang 25 (SGK) + GV: Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán. ? GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? -GV: gọi HS lên bảng làm HS: Tóm tắt: Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ Giá tiền 1 quyển loại II:1500đ + Lấy 21 000 : 2000 được thương là số vở cần tìm + HS làm bài trên bảng Số khách: 1000 người Mỗi toa: 12 khoang. Mỗi khoang: 8 chỗ + Tính số toa ít nhất. + Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. 2)Bài 53 trang 25 (SGK) 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. 3) Bài 54 trang 25 (SGK) giải Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8. 12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi + GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không? + GV: Em hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính: 1683:11 ; 1539:34 ; 3348:12 Bài số 55 trang 25 (SGK) HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. HS: cách làm vẫn giống chỉ thay nút +, -, . bằng nút ¸ -HS dùng máy tính thực hiện phép chia 1683:11 = 153 1530:34 = 45 3348:12 = 279 - 1 HS đứng trình bày 4) Bài 55 trang 25 (SGK) Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) Hoạt động 3: Củng cố (5 phút). + Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. + Với a, b ỴN thì (a – b) có luôn ỴN không? Với a, b ỴN; b ¹0 thì (a : b) có luôn ỴN không? Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép nhân. Không, (a – b) ỴN nếu ab Không, (a + b) ỴN nếu a chia hết cho b. * Hướng dẫn về nhà (2 phút) + Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. + Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) + BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT). + Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số” IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - GV cĩ thể căn cứ vào đối tượng HS của mình để cho HS làm bài tập phù hợp, nếu đối tượng HS kém thì cĩ thể cho thêm một vài bài đơn giản hơn để các em luyện tập. - Nên dành một thời gian đủ cho phần lớn HS trong lớp giải xong bài tập , sau đĩ mới cho một HS lên bảng trình bày lời giải để các em khác nhận xét - GV cần chú ý quan sát phát hiện ra các sai lầm của HS để kịp thời uốn nắn TIẾT 12. §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút). - HS1: sửa bài 78 trang 12 (SBT) Tìm thương : a; : ; : - HS2: Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5; a+a+a+a+a+a + GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a =a4 . Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa. HS1: : a = 111 : = 101 : = 1001 HS2: 5+5+5+5+5 = 5.5 a+a+a+a+a+a = 6.a Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 phút) + GV: Tương tự như 2 ví dụ 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; b.b.b.b + GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc 3 của 7. 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ. Tương tự em hãy đọc b4, a4, an. Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết: ? Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát. + GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. + GV đưa bảng phụ. Bài trang 27 (SGK) Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống. + GV nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0): - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV: lưu ý HS tránh nhầm lẫn ví dụ: 23 ¹ 2.3 mà là 23 = 2.2.2 = 8 Bài tập củng cố: Bài 56 (a;c) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa. a) 5.5.5.5.5.5; b) 2.2.2.3.3 Bài 2: Tính giá trị của các lũy thừa 22; 23; 24; 32; 33; 34 GV gọi từng học sinh đọc kết quả là: GV: nêu phần chú ý về a2, a3, a1 (trang 27 SGK) + GV cho lớp chia thành 2 nhóm làm bài 58a, 59b (28 SGK) - Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15. Nhóm 2: lập bảng lập phương từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi). Sau đó các nhóm treo bảng kết quả cả lớp nhận xét. - Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. HS1: 7.7.7 = 73 HS2: b.b.b.b = b4 Học sinh đọc: b4 đọc là b mũ 4 b lũy thừa 4 lũy thừa bậc 4 của b. an : a mũ n a lũy thừa n lũy thừa n của a a là cơ số n là số mũ + Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. HS: a.a a (n ¹ 0) n thừa số HS làm Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 Gọi 2 HS lên bảng làm: a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.3.3 = 23.32 HS: 22 = 4 23 = 8 24 = 16 32 = 9 33 = 27 34 = 81 HS nhắc lại phần chú ý SGK Bình phương của các số từ 0 đến 15 Bình phương của các số từ 0 đến 15 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: an = a.a a (n≠ 0) n thừa số a gọi là cơ số, n gọi là số mũ * Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa * Bài 56a,c Sgk/27 a) 5.5.5.5.5.5 = 56 c)2.2.2.3.3= 23.32 * Tính : 22 = 4 23 = 8 24 = 16 32 = 9 33 = 27 34 = 81 ► Chú ý(Sgk/27) Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (10 phút) + GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa . 23.22 ; b) a4.a3 +Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. Gọi 2 HS lên bảng. + GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa? ? GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? + GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân. + GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó. + GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. Củng cố: - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 56(b,d) HS1: a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 HS2: b) a4.a3=(a.a.a.a).(a.a.a) = a7 HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả: 5 = 3+2 Câu b) 7 = 4+3 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ. HS: am.an = am+n (m, n ỴN* ) - 2 HS lên bảng - NX - 2 HS lên bảng - NX 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a. Tổng quát: am.an = am+n ► Chú ý: (Sgk/27). x5.x4 = x5+4 = x9 a4.a = a4+1 = a5 * Bài 56b,d Sgk/27 b)6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 Hoạt động 4: Củng cố (5 phút). 1) Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25 a3 = 27 2) Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Tính: a3.a2.a5 HS nhắc lại định nghĩa SGK HS: a2 = 25 = 52 a = 5 a3 = 27 = 33 a = 3 HS: Nhắc lại phần chú ý SGK HS: a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10. * Hướng dẫn về nhà (2 phút) + Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. + Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). + BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Trong bài này, khi định nghĩa với n là số tự nhiên, ta chỉ xét trường hợp n. Còn trường hợp n = 0 được giới thiệu ở § 8 - Đây là bài dạy quy tắc nên giáo viên tiến hành theo các bước: tiếp cận, hình thành, củng cố, vận dụng Kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: