Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Đặng Ngọc Trình

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Đặng Ngọc Trình

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP

 Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, đàm thoại.

III. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ.

HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)

HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?

 Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

3. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

 2. Triển khai bài:

 

doc 244 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Đặng Ngọc Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 15/08/2013
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 ============================
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, đàm thoại.
III. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu
	HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra : 
	3. Bài mới:
	a. Đặt vấn đề:
	b. Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (15ph)
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2: (25ph)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý: ( Phần in nghiêng SGK )
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
.1 .2 .0 .3 
Biểu diễn: A
- Làm ?1; ?2.
4. Củng cố: (3ph)
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
5. Dặn dò: (2ph)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong sbt
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Ngày soạn: 17/08/2013
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP
	Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
 Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề:
	2. Triển khai bài:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (17ph)
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
* Hoạt động 2: (20ph)
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x N/ x 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
- Làm ?
4. Củng cố: (3ph)
 	Bài 8/8 SGK 
5. Dặn dò: (2ph)
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT 
Ngày soạn: 19/08/2013
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
III. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài và nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* 
3. Bài mới:
	a. Đặt vấn đề:
	b. Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
Củng cố : Bài 11/ 10 SGK.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: (7’)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
♦ Củng cố: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7
 25
 329
Chú ý : (Sgk)
2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- Làm ?
3.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV  ... rưởng kinh tế những thành tựu về y tế giáo dục, văn hoá xã hội, dân số để HS đọc.
- YC HS làm bài 152 sgk
- HS tóm tắt đầu bài.
- Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỷ số trên ta cần làm gì? 
- YC HS thực hiện. YC lần lượt HS lên tính.
 YC HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột
( Tia thẳng đứng tia nằm ngang)
YC HS lên bảng vẽ HS ở dưới vẽ vào vở.
GV YC HS hoạt động nhóm.
tính tỷ số % các loại học lực 
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ.
Gv thu kết quả các nhóm nhận xét.
GV ghi nội dung bài 4 trên phiếu HS YC HS làm cá nhân 
GV thu vài phiếu để chấm số còn lại GV YC HS chấm chéo.
 Bài 1. Đọc biểu đồ
 Bài 2. ( bài 152/61 sgk)
 Các trường trong hệ thống GD nước ta năm học 1998-1999 là: 
13 076 + 8 583 +1 641 = 23 300
 Trường tiểu học chiếm :
Trường THCS chiếm: 
Trường THPT Chiếm: 
 Bài 3. Bài toán thực tế.
 Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu còn lại là HS trung bình. biết lớp có 40 HS. dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. 
 Giải: 
 Số HSG chiếm: 
 Số HS khá chiếm: 
 Số HS yếu chiếm: 
 Số HS trung bình là:
100% - (20%+ 40% +5%) = 35%
 Bài 4. Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: 
có 6 bài điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9 , 4 điểm 10.
Hãy dựng biểu đồ cột biểu kết quả trên. 
III. Củng cố 
GV để vẽ các biểu đồ % ta phải làm như thế nào.
HS phải tính tỷ số % - vẽ biểu đồ.
-Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
IV. Hướng dẫn học ở nhà 
-Tiết sau ôn tập chươngIII - Trả lời các câu hỏi ôn tập vào vở.
- Nghiên cứu bảng1 " tính chất của phép cộng và phép nhân phân số" 
- BTVN: 154, 155, 161 /64 sgk.
Ngày soạn: 28/4/2013
Tiết 104. Ôn tập chương III với sự trợ giúp của MTĐT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số.
- Các phép toán về phân số và các tính chất của chúng. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin khi làm bài.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ.
II. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Thế nào là phân số cho ví dụ về các phân số 0
Chữa bài 154/64 sgk
- Phát biểu tính chât cơ bản của phân số? nêu dạng tổng quát. sau đó gv đưa lên bảng phụ tính chất cơ bản của phân số
- YC HS làm bài 155/64 sgk
áp dụng tính chất cơ bản của phân số làm gì
-YC HS làm bài 156/64 sgk
 Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào 
-GV ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản.
- YC HS làm bài 158/ 64 sgk 
Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số 
- Phát biểu quy tắc trừ hai phân số 
- Phát biểu quy tắc nhân chia hai phân số.
Các phép tính về phân số
a. Cộng hai phân số cùng mẫu:=
b. Trừ hai phân số :
c. nhân hai phân số:=
d.Chia hai phân số: 
GV đưa ra bảng " tính chất phép cộng và phép nhân phân số "/64 sgk
-YC HS phát biểu thành lời nội dung các tính chất đó.
- YC HS làm bài 161/64 sgk hai học sinh lên bảng làm
- YC HS làm bài 152/27 sbt, 162 a/68 sgk
- HS động nhóm.
I. Ôn tập khái niệm phân số , t/c cơ bản của phân số:
1. Khái niệm phân số: 
 là phân số, a, b a là tử , b là mẫu.
Bài 154/64sgk
2. Tính chất cơ bản về phân số:
 ,m 0, m Z
 , n ƯC(a,b)
Bài 155/64 sgk
Bài 156/64sgk
Bài 158/64 sgk
 và 
 có -3< 1 nên <
II. Các tính chất về phân số:
1. Quy tắc các phép tính về phân số:
2. Tính chất phép cộng và phép nhân phân số:
Bài 161sgk/64
Tính giá trị của biểu thức:
A= -1,6 : (1 + )
B =1,4.
Bài 152/27 sbt
Bài 162a/sgk-65
III. Củng cố:
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. số thích hợp trong ô trống là: A. 12	 B. 16 	C. -12 
2. số thích hợp trong ô trống là: A. -1, 	 B. 1	 C. -2.
Bài 2. Đúng hay sai: 
1. 
2.
3.
IV. HDVN:
	Ôn tập các kiến thức chương III. Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
	BTVN: 157,160,162b/65sgk
	Ngày soạn: 30/4/2013
Tiết 105 Ôn tập chương III (tiếp)
 A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải 1 bài toán thực tiễn .
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin khi làm bài.
B. Chuẩn bị:
GV bảng phụ
HS bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phân số là gì?
Chữa bài 162b/ 65 sgk
HS2: Nêu quy tắc nhân phân số? Viết công thức. Phép nhân phân số có tính chất gì? Chữa bài 152/27 sbt
II. Bài mới: 
 Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. ( Gv tóm tắt lý thuyết ra góc bảng)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 163/SGk
- 356,5m vải trắng ứng với bao nhiêu %?
- Vậy số vải trắng là bao nhiêu?
- Số vải hoa?
Bài 164/SGK
- YC HS đọc đề và tóm tắt
- Giá bìa của cuốn sách tính ntn?
- Giá tiền của cuốn sách?
Bài 3( Bảng phụ ghi đề bài) 
Một hcn có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi bằng 45 m . Tính diện tích hcn đó
- YC HS tóm tắt đề bài
- Diện tích hcn tính bằng công thức nào?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Nêu phương pháp làm bài này
Bài 166/SGK
- YC HS đọc bài 166/ 65sgk
- Nêu YC của bài toán.
- GV có thể dùng sơ đồ gợi ý
- YC HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
- Một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét góp ý.
- GV củng cố lại ba bài toán cơ bản về phân số
1. Bài 163/SGk
100% + 78,25% số vải trắng bằng 356,5m
Vậy số vải trắng là: 356,5 : 178,25% = 200m
Số vải hoa là: 356,5 - 200 = 156,5m
2.Bài 164/ sgk
Giá bìa của cuốn sách là:
 1200 : 10% = 12 000đ
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 
 12000 - 1200 = 10 800đ
3. Bài 3
Nửa chu vi hcn là: 
45 : 2 = 22,5 (m)
Phân số chỉ nửa chu vi hcn là:
 (chiều rộng)
Chiều rộng hcn là: 
 22,5 : = 10 (m)
Chiều dài hcn là
 22,5 - 10 = 12,5(m)
Diện tích hcn là
 12,5 . 10 = 125m2
4. Bài 166/sgk
Họckỳ I số học sinh giỏi bằng: 
 số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp
Học kỳ II: Số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp
8 học sinh chiếm :
 - = ( số học sinh cả lớp)
Số học sinh cả lớp là: 
 8: = 45 (hs)
số học sinh giỏi học kỳ I là:
 45 . = 10 (hs)
III. Củng cố: 
- GV tóm tắt phương pháp làm các bài trên.
IV. HDVN: 
- Ôn tập các dạng bài tập cuả chương III
- Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Tuần	35	Ngày soạn: 30/4/2011
 Tiết 105 	Ngày dạy: 3/5/2011 
Ôn tập cuối năm
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng trừ, nhân, chia phân số, rút gọn phân số, so sánh phân số.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh, tổng hợp cho học sinh
 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin.
 B. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
 C. Tiến trình dạy học:
 I. Kiểm tra: Xen trong giờ
 II. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 1
- HS hoạt động nhóm làm bài 1 
- Sau thời gian 4 phút rồi gọi 1 nhóm làm a, b, c, d
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Gọi tiếp nhóm 2 lên bảng làm câu e, f, và g.
- HS trong lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2
- YC HS làm việc cá nhân
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp làm và nhận xét
- GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90; 252) trước tiên ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số?
- GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố.
- Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252
Vậy BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó. Tìm tất cả các ƯC của 90 và 252 ta phải làm thế nào?
- Chỉ ra ba ƯC của 90 và 252
- Giải thích cách làm
I. Ôn tập về tính chất chia hết, SNT và hợp số
Bài 1: Cho các số 160, 534, 2511, 48309, 3825. Hỏi trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 3 
c) Số nào chia hết cho 5
d) Số nào chia hết cho 9
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3
g) Số nào vừa chia hết cho 2, chia hết cho 5 và chia hết cho 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a) 1 * 5 * chia hết cho cả 5 và 9
b) * 46 * chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
ĐS: a) 1755; 1350
 b) 8460
II. Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN
 Bài 3: Cho 2 số 90 và 252
- Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó.
- Hãy tìm tất cả các UC của 90 và 252
- Hãy cho biết ba UC của 90 và 252
Giải:
90 = 2 . 32 . 5
252 = 22 . 32 . 7
ƯCLN (90; 252) = 2.32 = 18
BCNN (90; 252) = 22 .32.5.7 = 1260
BCNN gấp 70 lần ƯCLN
- Ta phải tìm tất cả các ước của ƯCLN
các ước của 18 là 1, 2, 3, 9, 6, 18
Vậy ƯC (90; 252) = í1; 2; 3; 6; 9; 18 ý
- Ba ước chung của 90 và 252 là 1260; 2520; 3780 (hoặc số khác)
III. Củng cố
- Ôn lại kiến thức và các dạng bài tập đã chữa.
- Nhấn mạnh một số sai lầm HS hay mắc phải
IV. HDVN: 
- Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua.
- BTVN: 209 - 213 (SBT)
- Tiết sau ôn về Toán tìm x, Toán đố 
Tuần 35	Ngày soạn: 2/5/2011
Tiết 107.	Ngày dạy: 6/5/2011 
Ôn tập cuối năm( tiếp)
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc các phép tính
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức. Luyện tập dạng toán tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy hs.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Kiểm tra: 
HS1: Chữa bài 86 b, d sbt- 17.
HS 2. Chữa bài 91/ 19 SBT9 (M, N)
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- YC HS làm việc cá nhân.
- Em có nhận xét gì về biểu thức Q 
- Nhận xét: 
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét
- GV chốt lại các kiến thức để áp dụng thực hiện phép tính
Bài 2
- Chú ý phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
-Thực hiện phép tính ntn cho hợp lý.
- Hãy đổi hỗn số ra phân số nêu thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức
Bài 176/67 sgk
- YC hs đổi hỗn số ra phân số 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính 
- HD HS đổi hỗn số và số thập phân ra phân số trước khi thực hiện phép tính
- GV hd hs thực hiện câu b có thể tính riêng tử và mẫu 
- Với T là tử, M là mẫu.
- HS có thể tính theo số thập phân, cũng có thể tính theo phân số
- Muốn tìm x ta làm như thế nào?
- Nêu các dạng toán tìm x 
- GV hướng dẫn hs thực hiện phần c
x 
T/số s.hạng Thừa số
- GV gọi học sinh lên bảng thực hiện
Bài 1( bài 91 SBT)
Q= ().() = 0 
Bài 2 . Tính giá trị biểu thức:
a) A = 
=
=0 + 5 =5
b) B = =
Bài 3. Bài 176/67 sgk.
a) 1=
=
=1
b)
Dạn g toán tìm x 
Bài 1. 
a. 
b) x - 25% x = 
c) (50% x + 2 
d) (

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6-CHUAN.doc