Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Lương

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Lương

A. MỤC TIÊU:

*Kiến thức : Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, các qui ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn một STN trên tia số. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

*Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu ³ ; Ê. Biết viết STN liền sau, STN liền trước của 1 STN.

*Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu, biểu diễn các điểm trên tia số.

B. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , phấn màu, thước có chia vạch.

HS: Học bài cũ, làm btvn, đọc trước bài, bút chì, thước có chia vạch

C. PP:Vấn đáp, Luyện tập, Chia nhóm nhỏ, phát hiện và giảI quyết vấn đề, trực quan

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hđ 1: Kiểm tra bài cũ( 6 phút)

1. Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3.

Thêm:+ Tìm ptử ẻA mà ẽ B (a) + Tìm ptử vừa ẻA vừa ẻB (b)

 2. Viết các tập hợp A các STN lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

Giải bài tập 4 và đọc kết quả bài tập 5.

Hoạt động của GVvà HS Ghi bảng

Hđ2: Tập hợp N và N*( 11 phút)

GV: Ơ tiểu học ta đã biết các số 0;1;2. là các STN. Tập hợp các STN được ký hiệu là N.

HS: Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ; ẽ.

 12 ẻ N; 3/4 ẽ N; 1. Tập hợp N và N*

 N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,.}

GV: Vẽ tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó ị các điểm đó được gọi lần

 lượt là điểm 0;1; 2; 3;

HS:biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số.

GV:Nhấn mạnh:mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a.

VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.

N* = {1; 2; 3; 4;.}

hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0}

GV: T/h STN khác 0 được ký hiệu là N*. Viết t/h N* bằng 2 cách

HS: N* = {1; 2; 3;.} hoặc

 N* = { xẻ Nẵ x ạ0}

Củng cố: Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng ? Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

 5 N* 5 N

 0 N* 0 N

 

doc 322 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :12/ 8/2012
Ngày dạy:14/8/2012
 Chương I . ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ trong toán học và đời sống .- Biết cách viết, cách đặt tên tập hợp, phần tử của tập hợp.
-Biết đọc kí hiệu ẻ , ẽ 
*Kỹ năng:- Lấy được vd về tập hợp. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng 2 cách. Nhận biết được 1 dối tượng thuộc hay không thuộc 1 tập hợp sử dụng đúng ký hiệu ẻ; ẽ. 
*Tư duy, thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị : * GV: Bảng phụ , phiếu học tập
*HS: Đồ dùng học tập , sách vở cần thiết cho bộ môn
C. Phương pháp:
 Vấn đáp - Luyện tập - Chia nhóm nhỏ- Phát hiện và giải quyết vấn đề – Rèn kĩ năng
 D. Tiến trình bài dạy
1) ổn định tổ chức (2’): GV: Kiểm tra sĩ số, dặn hs chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập cho môn học. Giới thiệu nội dung chuơng I.
2) Bài mới: 
 ĐVĐ: Trong đời sống hàng ngày ta thường nói:một nhóm học sinh , một tốp học sinh , một bộ chữ cái vv...Trong toán học các từ nhóm, tốp, bộ.vv..được thay bằng từ tập hợp. Vậy để tìm hiểu về tập hợp, cách viết tập hợp chúng ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hđ 1: Ví dụ ( 6 phút)
GV: - Cho biết các đồ vật có:
+	Trên bàn GV
+	Trong cặp sách
ị Tập hợp các đồ vật
HS : Tự cho VD về tập hợp.
Hđ2:Cáchviết, các kí hiệu (20 phút)
GV: Quy ước viết và ký hiệu tập hợp.
-	Viết tập hợp A các STN nhỏ hơn 4: 
-	0; 1; 2; 3 là các ptử của tập hợp A.
GV: Nhận xét cách viết các ptử của tập hợp?
HS: -Trong . Các phần tử cách nhau bởi dấu ";"; mỗi phần tử chỉ viết một lần
1. Các VD:
+	Tập hợp các đồ vật có trên bàn.
+	Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
+	Tập hợp các học sinh của lớp 6a
2. Cách viết và các ký hiệu
a. Ký hiệu:
Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa: A, B, C...
VD: tập hợp A các STN nhỏ hơn 4
A = 0; 1; 2; 3
ẻ: đọc là "Thuộc" để chỉ các phần tử thuộc tập hợp
ẽ: đọc là "không thuộc" để chỉ các phần tử không thuộc tập hợp.
GV: Viết các phần tử thuộc A theo ký hiệu; phần tử không thuộc A theo ký hiệu?
HS: 1 ẻ A; 2 ẻ A; 4ẽ A
 B = a,b,c
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm
Điền vào ô trống ( số hoặc ký hiệu )thích hợp: 3 o A; 	7o A o ẻ A; 	
 a o B; 1 o B; o ẽ B
GV: Giới thiệu cách viết thứ 2
b. Cách viết:sgk
- Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ ven
Bài 1: Viết các tập hợp sau theo 2 cách:
a)Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
b)Tập hợp E các số tự nhiên lớn hơn 7.
c)Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10. 
HS: Hoạt động nhóm ?1; ?2 (tr.6)
Hoạt động 3: Củng cố( 12 phút)
HS: Làm BT 1, 2 (tr.6): Thêm câu hỏi "Minh họa bằng sơ đồ Ven".
-GV: Lưu ý học sinh các ptử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại.
VD: C = {1; a}
Bài 2 (T6-SGK)
 S = {T, O,A, N, H,C}
 S
.T .H
 .O .N 
 .A .C
Hoạt động 4: Hướng dẫn vê nhà( 5 phút)
Học cách đặt tên, cách viết tập hợp. Cách sử dụng kí hiệu thuộc, không thuộc.
Hướng dẫn bài 5/6sgk
BT: 6, 7, 8 (T3, 4 – SBT)
*Rút kinh nghiệm:................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :12 / 8 / 2012
Ngày dạy: 14/8/2012
Tiết 2: 	Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
*Kiến thức : Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, các qui ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn một STN trên tia số. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
*Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*. Biết sử dụng các ký hiệu ³ ; Ê. Biết viết STN liền sau, STN liền trước của 1 STN.
*Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu, biểu diễn các điểm trên tia số.
B. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ , phấn màu, thước có chia vạch.
HS : Học bài cũ, làm btvn, đọc trước bài, bút chì, thước có chia vạch 
C. PP:Vấn đáp, Luyện tập, Chia nhóm nhỏ, phát hiện và giảI quyết vấn đề, trực quan
D. Tiến trình bài dạy
Hđ 1: Kiểm tra bài cũ( 6 phút)
1. Cho VD về một tập hợp: chữa bài tập 3.
Thêm:+ Tìm ptử ẻA mà ẽ B (a)	+ Tìm ptử vừa ẻA vừa ẻB (b)
 2. Viết các tập hợp A các STN lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Giải bài tập 4 và đọc kết quả bài tập 5.
Hoạt động của GVvà HS
Ghi bảng
Hđ2: Tập hợp N và N*( 11 phút)
GV: Ơ tiểu học ta đã biết các số 0;1;2... là các STN. Tập hợp các STN được ký hiệu là N.
HS: Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ; ẽ.
 12 ẻ N; 3/4 ẽ N;
1. Tập hợp N và N* 
 N = {0; 1; 2; 3; 4; 5,..}
GV: Vẽ tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó ị các điểm đó được gọi lần
 lượt là điểm 0;1; 2; 3;
HS:biểu diễn điểm 4, điểm 5, điểm 6 trên tia số.
GV:Nhấn mạnh:mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a.
VD: điểm biểu diễn STN 1 trên tia số gọi là điểm 1.
N* = {1; 2; 3; 4;....}
hoặc N* = { xẻ Nẵ x ạ0}
GV: T/h STN khác 0 được ký hiệu là N*. Viết t/h N* bằng 2 cách
HS: N* = {1; 2; 3;...} hoặc
 N* = { xẻ Nẵ x ạ0}
Củng cố: Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng
? Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
 5 N* 5 N
 0 N* 0 N
Hđ3: Thứ tự trong t/h STN( 15 phút)
HS: đọc mục a SGK (tr.7)
GV chỉ trên tia số ở phần (1) điểm biểu diễn số 
Nếu a < b hoặc a = b ta viết aÊ b hoặc b ³ a.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) a, b ẻ N ; a ạ b' nếu a nhỏ hơn b ta viết a<b hoặc:
+ Trên tia số điểm biểu diễn số a ở bên trái điểm biểu diễn số b.
+ Nếu a<b hoặc a = b ị viết: aÊb hoặc b³a.
HS: Viết t/h A các STN lớn hơn hoặc bằng 6; nhỏ hơn hoặc bằng 8 bằng 2 cách:
b. Nếu 	a > b ; b > c thì a> c
c. 2STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vi
d. Số 0 là STN nhỏ nhất; không có STN lớn nhất
e. N có vô số ptử
 HS đọc mục b,c trong sgk
. Tìm số liền trước, sau của 15?
. Tìm số liền trước, sau của a? (a ẻ N*)
Hoạt động 3: Củng cố (7 phút)
HS: Giải bt 6(sgk tr.7, 8).Làm?sgk (tr. 7)
GV: Tìm STN nhỏ nhất, lớn nhất? Vì sao không có STN lớn nhất?
HS: Vì bất cứ một STN nào cũng có 1 STN liền sau lớn hơn nó.
HS đọc mục d, e (sgk t.7)
3/ Luyện tập
 BT7 sgk (tr. 8)
a. A = {13; 14; 15}
b. B = {1; 2; 3; 4}
 c. C = {13; 14; 15}
Nhấn mạnh: Mỗi STN đều biểu diễn bởi một điểm trên tia số, > < không đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 6 phút)
Học kỹ bài trong sgk và vở ghi.Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
8, 9, 10 (sgk tr.8); 11; 15 (SBT tr.5); Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
Gợi ý bài 10:Ba số tự nhiên liên tiêp giảm dần là : a+ 2; a+ 1; a
 *Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 13/ 8 /2012
Ngày dạy: 16/8/2012
Tiết 3: 	Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học sinh hiểu hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị trí.
Biết cách ghi số La Mã Ê 30, hiểu giá trị các chữ số (I, V,X) không thay đổi theo vị trí
*Kỹ năng: HS đọc, viết thành thạo số trong hệ thập phân, tách một số thành tổng các số. Biết đọc và viết các số La Mã Ê 30.
*Tư duy: Phát triển tư duy lô gic , tri tưởng tượng.
*Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Chuẩn bị : 
GV:. Bảng các chữ số ,bảng phân biệt số và chữ số , bảng các số La Mã từ 1 đến 30, 
 HS: thước thẳng, làm btvn, đọc trước bài, ôn lại kt lớp 5
C. Phương pháp: Vấn đáp, Luyện tập, Chia nhóm nhỏ, rèn kĩ năng, phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ( 5phút)
1. Viết tập hợp N và N*, tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
Thêm: + Viết t/h A các STN x mà x ẽ N* (A = )
2. Chữa bài tập 11 SBT (tr. 5).
Hoạt động của GVvà HS
Ghi bảng
H đ2: Số và chữ số ( 15 phút)
HS : cho VD về một vài STN ị để ghi STN người ta dùng bao nhiêu c/s?
HS: 10 c/s: 0; 1;....; 9;
1. Số và chữ số
-	Với mười c/s: 0; 1;...; 9 ta ghi được mọi STN
GV: Giá trị mỗi c/s trong một số thay đổi theo vị trí ntn?
HS: - Mỗi c/s trong một số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau
Củng cố bài 11/10sgk (Gv cho thêm số)
-	Một STN có thể có một, hai hay nhiều c/s.VD: 7; 15; 144; 2003... 
 Chú ý: sgk (tr.9)
Hoạt động 3: Hệ thập phân( 10 phút)
HS đọc chú ý sgk tr.9 (nhấn mạnh: số khác c/s số chục khác c/s hàng chục, số trăm khác c/s hàng trăm...)
GV:Viết các số 222, , thành tổng các hàng đvị?
2. Hệ thập phân
-	Trong hệ thập phân:
+ 10 đv ở một hàng làm thành 1 đv ở hàng trước nó.
+ Giá trị mỗi c/s trong một số ẻ: 
 - bản thân c/s đó- vị trí của nó
 VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = a. 10 + b (aạ0)
-	Viết STN lớn nhất có 3c/s ? 
-Viết STN lớn nhất có 3c/s khác nhau?
 	= a.100 +b.10+c (aạ0)
Hđ 4: Cách ghi số La Mã( 10 phút)
GV: Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
-	GV giới thiệu 3 c/s I, V, X và 2 c/s đặc biệt: IV; IX;
-	Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng các c/s của nó (ngoài IV; IX).
-	C/s La Mã có giá trị ẽ vào vị trí của nó trong số La Mã.
3. Cách ghi số La Mã 
Chữ số: I V X
giá trị tương ứng trong htp: 1 5 10
-	Số đặc biệt:
IV có giá trị là 4
IX có giá trị là 9
-	Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó.
 VD: XVIII = 10+5+1+1+1 =18
 XXIV = 10+10+4 = 24
Đọc số La Mã: XIV; XXVII; XXIX
HS: 14; 27; 29;
-	Học thuộc 10 số La Mã sgk (tr. 10)
Viết bằng số La Mã: 16; 28; 26
HS: 16: XVI; XXVIII; XXVI
-	Nếu thêm vào bên trái mỗi số La Mã từ 1đ10
HS: BT12: A = {2; 0}
BT13a: 1000
+ Một c/s X ta đợc số La Mã từ 11
+ 2 c/s X ta đợc số La Mã 21.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 5 phút) Học lí thuyết, đọc trước bài 4
 13b, 14, 15 sgk (tr. 10) ; 16,20,21,23,24,25 sbt (tr.6,7 ... )
 b) (-3) . 7 e) (+7) . (-5)
 c) 13 . (-5) f) (-45) . 0
 2) Bài 79 (SGK)
 3)
 ?4: a) b là số nguyên dương
 b) b là số nguyên âm
Hoạt động 5: Củng cố( 5 phút)
Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên.
Học sinh phát biểu gộp hoặc riêng 2 quy tắc.
Bài 82 (SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Bài tập: 83, 84(SGK), 120, 124, 125 (SBT)
Ngày soạn: 19/ 1/ 2008
Ngày giảng: 25-26/1/08
 6a1-6a2-6a3
Tiết 63: Luyện tập
Mục tiêu
Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt: âm x âm = dương.
Rèn kỹ năng thực hiện nhân 2 số nguyên, bình phương 1 số nuyên, sử dụng máy tính để nhân.
Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (qua bài toán chuyển động)
Chuẩn bị
Giáo viên: đèn chiếu, phim giấy trong ( hoặc bảng phụ) ghi đề các bài tập. Máy tính bỏ túi.
Học sinh: giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7 phút)
Đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình.
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0?
 Chữa bài tập 120 (SBT)
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng các số nguyên. Chữa bài 83 (SGK)
I.Chữa bài về nhà:
 1)Bài 120 (SBT): Tính
 a) (+5) . (+11) d) (-250) . (-8)
 b) (-6) . 9 e) (+4) . (-3)
 c) 23 . (-7)
 2)Bài 83 (SGK): 
 Tính (x - 2)(x + 4) khi x = -1 
KQ: ... - 9
Hoạt động 2: Luyện tập( 30 phút)
Bài 84 (SGK): Giáo viên gợi ý điền cột a,b trước rồi căn cứ cột 2, 3 để điền dấu của ab2
Bài 86 và 87 (SGK): Cho hs hoạt động nhóm
Kiểm tra vài nhóm.
Qua bài 87, có nhận xét gì về bình phương của mọi số?
II. Luyện tập
* Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
1) Bài 84 (SGK): Điền dấu "+","-" vào ô trống.
2) Bài 86 (SGK): Điền số vào ô trống
3) Bài 87 (SGK):
* Nhận xét: Bình phương mọi số đều không âm
Bài tập 82 (SGK): Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 88 (SGK): Gợi ý: x có thể nhận những giá trị nào?
Bài tập 133 (SBT): Đưa đề bài lên màn hình.
Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?
Thời điểm quy ước thế nào?
HS tự đọc SGK, nêu cách đặt số âm trên máy
* Dạng 2: So sánh các số
4) Bài 82 (SGK): So sánh:
 a) (-7) . (-5) > 0
 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
 c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10)
5) Bài 88 (SGK): So sánh (-5) . x với 0
* Dạng 3: Bài toán thực tế
6) Bài 133 (tr 71 SBT): 
Vị trí của người đó:
 a) (+4) . (+2) = 8 A
 b) (+4) . (- 2) = - 8 B
 c) (-4) . (- 2) = - 8 B
 d) (-4) . (- 2) = 8 A 
* Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
7) Bài 89 (SGK): 
Hoạt động 3: Củng cố( 6 phút)
Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? số âm? số 0?
Đưa bài tập đúng sai (Đ,S) lên máy hoặc bảng phụ.
Gọi học sinh lên điền
* Dạng 5: Đúng hay sai
 a) (- 3) . (- 5) = - 15
 b) 62 = (- 6)2
 c) (- 12) . ( +7) = - (12 . 7)
 d) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4)
 e) Bình phương của mọi số đều là số dương. 
Ngày soạn: 19/ 1/ 2008
Ngày giảng: 25-26/1/08
 6a1-6a2-6a3
Tiết 64: tính chất của phép nhân
Mục tiêu
Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, nhân phân phối với cộng, biết tìm dấu của tích nhiều số.
Bước đầu vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
Chuẩn bị
Giáo viên: đèn chiếu, phim giấy trong ( hoặc bảng phụ) ghi: các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét ở mục 2 trong SGK và các bài tập.
Học sinh: giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên.
Chữa bài tập 128 (tr 70 SBT)
Nêu câu hỏi cho cả lớp: phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? (Ghi góc bảng)
Phép nhân trong Z cũng có những tính chất tương tự.
Bài 128 (SBT): Tính
 a) (-16) . 12
 b) 22 . (-5)
 c) (-2500) . (-100)
 d) (-11)2
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán( 4 phút)
Hãy tính: 2 . (-3) = ?; (-3) . 2 = ?
 (-7) . (-4) = ?; (-4) . (-7) = ?
Rút ra nhận xét?
1. Tính chất giao hoán
 2 . (-3) = - 6 ố 2 . (-3) = (-3) . 2
 (-3) . 2 = - 6
(-7).(-4) = - 28 ố (-7).(-4) = (-4).(-7)
(-4).(-7) = - 28
CT: a . b = b . a
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp( 17 phút)
Tương tự như trên, giáo viên cho học sinh hình thành xong tính chất kết hợp.
Nhờ tính chất trên ta tính được tích của nhiều số nguyên
Cho học sinh làm bài tập 90 ( tr 95 SGK)
Làm bài 93a (SGK)
Ta đã dựa vào tính chất nào để tính nhanh?
Ta có 23 = ?
Tương tự, (-2).(-2).(-2) = ? và bằng bao nhiêu?
Giáo viên đưa phần chú ý lên màn hình.
Cho học sinh làm ?1,?2 ố Nhận xét
Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số âm ntn? bậc lẻ ntn 
2. Tính chất kết hợp
 CT: (a . b) . c = a . (b . c)
* Bài 90 (SGK): Thực hiện phép tính:
 a) 15 . (-2) . (-5) . (-6)
 b) 4 . 7 . (-11) . (-2)
* Bài 93a (SGK): Tính nhanh
* Chú ý: SGK
 (-2)3 = (-2).(-2).(-2) = - 8 
 (-2)4 = (-2).(-2).(-2).(-2) = 16
* ?1
* ?2
Hoạt động 4: Nhân với 1( 4 phút)
Nhân a với (-1) được kết qủa như thế nào?
3. Nhân với 1:
 a . 1 = 1 . a = a
 a . (-1) = (-1) . a = - a
Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. ( 8 phút)
Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta có thể làm ntn?
Nếu a . (b - c) thì sao?
Yêu cầu học sinh làm ?5.
Bài a) làm cách nào nhanh hơn?
Bài b) ? Như vậy trong tính toán cần linh hoạt.
4. Tính chát phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 a (b + c) = ab + ac
 a (b - c) = ab - ac
* ?5: Tính bằng 2 cách và so sánh kq:
a) (-8) ( 5 + 3)
b) (-3 + 3) . (-5)
Hoạt động 6: Củng cố( 5 phút)
Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Tích nhiều số mang dấu (+) khi nào? (-) khi nào? bằng 0 khi nào?
Làm bài 93b. Đã sử dụng những tính chất gì?
Bài 93b (SGK): Tính nhanh:
(-98) . (1 - 246) - 246 . 98
= -98 + 98 . 246 - 246 . 98
= -98
Ngày soạn: 19/ 1/ 2008
Ngày giảng: 25-26/1/08
 6a1-6a2-6a3
Tiết 65: tính chất của phép nhân
Tiết 65: Luyện tập 
Mục tiêu
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều phân số, nâng lên luỹ thừa.
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
Chuẩn bị
Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập.
Học sinh: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 8 phút)
Đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:
HS1: Phát biểu và viết công thức của phép nhân. Chữa bài 92 SGK
HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài 94 SGK
I. Chữa bài tập 
1) Bài 92 (SGK): Tính:
 a) (37-17).(-5)+ 23.(-13-17)
 b) (-57).(67-34)-67.(34-57)
2) Bài 94 (SGK): Viết dưới dạng luỹ thừa:
 a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5
 b) (-2) (-2) (-2)(-3) (-3) (-3) = 63 
Hoạt động 2: Luyện tập( 35 phút)
Bài 96 SGK: Gọi 2 hs lên bảng làm câu a,b.
Giáo viên lưu ý: cũng có thể biến đổi để có 2 thừa số giống nhau bằng cách đổi dấu: đổi dấu 2 thừa số thì tích không đổi dấu.
Bài 98 SGK: Học sinh làm vào vở. Gọi 2 hs đọc. (Làm thế nào để tính). Dấu của tích được xác định như thế nào?
Bài 100 SGK: Học sinh làm vào vở.
Bài 97 SGK: Làm miệng.
II. Luyện tập:
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức:
1) Bài 96 (SGK): Tính
 a) 237 . (-26) + 26 . 137
= -237 . 26 + 26 . 137 = 26 . (137-237)
= 26. (-100) = -2600
 b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
2) Bài 98 (SGK): Tính giá trị của bt
3) Bài 100 (SGK): Chọn đáp số: B. 18
4) Bài 97 (SGK)
Bài 139 SBT: GV đưa lên màn hình
Bài 95 SGK: Hs dứng tại chỗ đọc kết quả.
Bài 141 (SBT): 
a) Gợi ý: Viết -8, +125 dưới dạng luỹ thừa
b) Gợi ý: Viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa, cũng có thể nhân 49 với (-7) bằng (-7)3
Bài 99 SGK và bài 147 SBT: Giáo viên đưa đề bài lên màn hình hoặc in đề lên giấy trong phát cho các nhóm
5) Bài 139 (SBT): Dương hay âm?
Dạng 2: Luỹ thừa:
Bài 95 (SGK)
(-1)3 = (-1) (-1) (-1) = (-1)
Còn có 13 = 1, 03 = 0
Bài 141 (SBT): Viết dưới dạng luỹ thừa
a) (-8).(-3)3.(+125)
= (-2)3.(-3)3.53 =[(-2).(-3).5]3 = 303
b) 27.(-2)3.49.(-7)
= 33.(-2)3.(-7)3 = [3.(-2).(-7)]3 = 423
Dạng 3: Điền vào ô trống:
1) Bài 99 (SGK) Điền số thích hợp voà ô trống:
 a) -7 (-13) + 8 (-13)=(-7+8).(-13) = -13
 b) (-5) (-4- -14) = (-5)(-4)- (-5)(-14)
= 20 – 70 = -50
2) Bài 147 (SBT): Tìm 2 số tiếp theo của dãy:
 a) -2, 4, -8, 16,..., ... (-32; 64)
 b) 5, -25, 125; (-625, 3125)
Tuần24
Ngày soạn: 1/3//2008
Ngày giảng: 3-5/3/2008
 6a1-6a2-6a3
Tiết 73: luyện tập
Mục tiêu
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
Chuẩn bị
Giáo viên: đèn chiếu, phim giấy trong (bảng phụ) ghi câu hỏi, bài tập, phiếu học tập.
Học sinh: giấy trong, bút dạ, kiến thức từ đầu chương Phân số.
Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của Thầy - trò
Ghi bảng
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? 
 Chữa bài tập 25a,d(SBT)
HS 2: Thế nào là phân số tối giản? 
 Chữa bài tập 19 (SGK)
I. Chữa bài về nhà
 1) Bài 25 (SBT)
 2) Bài 19 (SGK)
35’
2,
2,
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 20 (SGK): để tìm được cặp phân số bằng nhau, nên làm như thế nào?
Gọi học sinh lên bảng.
Ngoài cách này còn có cách nào khác?
Những cách này không thuận lợi bằng rút gọn.
Bài 21 (SGK): Yêu cầu hoạt động nhóm.
Gọi 1 nhóm trình bày bài.
Giáo viên kiểm tra vài nhóm khác.
Bài 27 (SBT): Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng làm câu a, câu d.
Gọi học sinh lên bảng làm câu b, câu f.
GV nhấn mạnh: Phân số có dạng biểu thức (d,f) phải biến đổi tử và mẫu thành tích mới rút gọn được.
Bài 22 (SGK): Yêu cầu học sinh tự làm.
Gọi 1 hs đọc kết quả, giải thích cách làm.
Bài 26 (SBT): Giáo viên đưa đề lên màn hình, yêu cầu học sinh tóm tắt.
Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm nửa bài.
Tại sao biết phân số không rút gọn được nữa?
Bài 27 (SGK): Yêu cầu học sinh tự làm.
Làm như vậy đúng hay sai?
Làm đúng phải như thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 23, 25, 26 (SGK), 29, 31, 34 (SBT)
II. Luyện tập
 1) Bài 20 (SGK): Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Rút gọn:
So sánh:
2) Bài 21 (SGK): Tìm ps không bằng ps nào trong các ps còn lại:
Rút gọn:
Chỉ ra đáp số: các cặp bằng nhau -> phân số không bằng phân số nào: 
3) Bài 27 (SBT): Rút gọn
 4) Bài 22 (SGK): Điền vào ô vuông
 5) Bài 26 (SBT): Toán đố:
Tổng số: 1400 cuốn
Sách Toán: 600 cuốn
Sách Văn: 360 cuốn
Sách Ngoại ngữ: 108 cuốn
Sách Tin: 35 cuốn
Còn lại: truyện tranh
Hỏi: Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của cuốn sách?
 6) Bài 27 (SGK): Rút gọn như sau đúng hay sai?
* S
* Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SO HOC 6luong.doc