I/. MỤC TIÊU:
* Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
* Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu và ≥, biết 0-ơ-------------------------------p; ////viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
II/.CHUẨN BỊ: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ
III/. TIẾN TRÌNH:
1/ Bài củ: H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp
H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
2/ Bài mới:
Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?
Giáo viên giới thiệu:
Hãy cho biết các phần tử của tập N
Giáo viên nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Giáo viên giới thiệu Tập N*
Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?
Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu cho đúng:
5N; 5N*; 0N; 0N*.
Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?
Gv giới thiệu các ký hiệu≥, .
Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.
Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.
Hãy tìm số liền sau của số 3?
Số 3 có mấy số liền sau?
Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? I. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*
+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
N={0;1;2;3;4.}
Các số 0;1;2;3.là các phần tử của tập N
+ Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0
N*={1;2;3;4;5.}
Hoặc: N*={xN | x>0}
HS Làm bài tập củng cố:
5N; 5N*; 0N; 0 N*
II. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
+ ab nghĩa là a
+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b
+ nếu a
Vd: nếu 5<7 và="">7><10 thì="">10><>
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?
+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.
Chương I/. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên I/. Mục tiêu của chương: a, Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN... b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không... c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán. II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề) Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập) Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập) Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết) Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết) Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết) III/. Phương pháp: - Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề" - Hạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV/. Định hướng thiết bị dạy học: + Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, + Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong... Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy:27/8/2012 I/. Mục tiêu: * Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. * Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước * Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu *Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II/.Chuẩn bị: * Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1 Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn. 2/ Bài mới: Học sinh đọc 1, các ví dụ SGK Dựa vào đó hãy cho một só ví dụ khác về tập hợp. + Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3} Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A + Gv Giới thiệu cách viết tập hợp: + Hãy viết tập hợp B các chử cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B? ? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? ? 5 có là phần tử của tập hợp A không? + Hãy dùng ký hiệuẻẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B: 1 B; ẻ B Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông: 2 D; 10 D Cho một học sinh lên bảng làm ?2 Các ví dụ Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK Cách viết và các ký hiệu * Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. * Cách viêt một tập hợp - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ) - Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý. B={a,b,c} a,b,c là các phần tử của tập hợp B Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết: đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A Cho học sinh lên bảng làm Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó ?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xẻN| x<7} 2 ẻ D ; 10 ẽ D. ?2 M={N;H;A;T;R;G} 3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK) 4/. Dăn dò: Học kỷ phần chú ý trong Sgk Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên" Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 2: Tập hợp Các số tự nhiên Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy:28/8/2012 I/. Mục tiêu: * Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn. * Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu Ê và ≥, biết 0-ơ-------------------------------p ; ////viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. II/.Chuẩn bị: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 2/ Bài mới: Hãy cho ví dụ về số tự nhiên? Giáo viên giới thiệu: Hãy cho biết các phần tử của tập N Giáo viên nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau Giáo viên giới thiệu Tập N* Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó? Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻẽ cho đúng: 5 N; 5 N*; 0 N; 0 N*. Quan sát tia số và trả lời câu hỏi: + So sánh 2 và 4? + Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát? Gv giới thiệu các ký hiệu≥, Ê. Gv giới thiệu thính chất bắc cầu: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu. Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa. Hãy tìm số liền sau của số 3? Số 3 có mấy số liền sau? Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Tập hợp N và Tập hợp N* + Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4...} Các số 0;1;2;3...là các phần tử của tập N + Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. + Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0 N*={1;2;3;4;5...} Hoặc: N*={xẻN | x>0} HS Làm bài tập củng cố: 5ẻN; 5ẻN*; 0ẻN; 0ẽ N* Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên + Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. + aÊb nghĩa là a<b hoặc a=b + a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b + nếu a<b và b<c thì a<c Vd: nếu 5<7 và 7<10 thì 5<10 + Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4. + Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị. + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất? + Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử. 3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 6,7 SGK Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK 4/. Dăn dò: + Học kỹ bài trong sách giáo khoa + Làm bài tập 10 trang 8 SGK, 10-15 trang 4 sách bài tập. Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 3: Ghi số tự nhiên Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày dạy:30/8/2012 I/. Mục tiêu: * Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. * Biết đọc và viết các số La mã không quá 30. * Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con, bảng các chữ số La Mã không quả 30 III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: Viết tập N và N* bằng 2 cách.Làm bài tập 11 (trang 5 SBT) H2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B lên tia số. 2/ Bài mới: Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên? - Số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những số nào? - Giáo viên giới thiệu: - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? cho vd? Giáo viên nêu chú ý và giải thích cho học sinh hiểu. Giáo viên nhắc lại: Vd: 222=200+20+2 = 2.100+2.10+2 Tương tự hãy biểu diễn các số: Trong đó: là số có 2 chữ số gốm a chục và b đơn vị. Cho học sinh làm ? Giáo viên giới thiệu cách ghi số La Mã. Học sinh đọc và thực hiện. Giáo viên giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30. Số và chữ số - Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Một số tự nhiên có thể có 1;2;3...chữ số. Vd: + Số có 1 chữ số: 6 + Số có 2 chữ số: 76 + Số có 3 chữ số: 476 ..... Chý ý: +Khi viết các số tự nhiên từ 5 chử số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. + Cấn phân biệt số với chữ số, Số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm... Hệ thập phân - Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 theo nguyên tắc: cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong cách ghi số nói trên, giá trị một chữ số phụ thuộc giá trị của chữ số đó và vị trí của nó ở trong số. Chú ý Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 3/. Củng cố: - Yêu cầu nhắc lại chú ý trong SGK - Làm vào bảng con các bài tập 12;13;14;15. 4/. Dăn dò: - Học kỹ bài - Làm các bài tập 16-23 SBT - Đọc trước bài: "Số Phần tử của tập hợp - Tập hợp con". Rút kinh nghiệm :.. Tiết 4: Số phần tử của tập hợp-tập hợp con Ngày soạn: 1/9/2012 Ngày dạy:3/9/2012 I/. Mục tiêu: * Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô só phần tửcuảng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập con, và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. * Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải hoặc không phải là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết tập con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu . *Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sữ dụng các ký hiệu . II/.Chuẩn bị: * Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: Chữa bài tập 19 SBT; H2: Chữa bài tập 21 SBT 2/ Bài mới: Quan sát và nhận xét xem các tập hợp sau có bao nhiều phần tử. +Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 vào bảng con. + Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 vào bảng con. Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cũng cố cho học sinh làm bài tập 17-SGK. Giáo viên treo bảng phụ: Cho hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp E và F? Nhận xét về các phần tử của tập E và tập F? +Giáo viên: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập con của tập F. + Vậy k ... òn phải thoả mãn điều kiện nào? Vậy, Tập hợp A gồm các phần tử nào ? Qua bài này Ta thấy có thể tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách nào? Bài tập nãy có gì giống với bài tập ở trên? Em hãy nêu cách giải bài tập 1 Một học sinh khác lên trình bày bài giải của mình? Bài 152: Giáo viên treo bảng phụ ghi lời giải sẳn của một số học sinh đề nghị cả lớp theo dõi và nhận xét Em hãy nêu cách giải bài 153 Để tìm BC của 30 và 45 trước hết ta cần tìm gì trước? Vậy các BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là các số nào? Một học sinh đọc bài toán Nếu số học sinh lớp 6C là a thì a có quan hệ như thế nào với: 2,3,4,8 Theo bài ra a còn phải thoả mãn điều gì? Vậy bài toán này này có gì gióng với các bài toán đã giải? Hãy trình bày lời giải bài toán. Cách tìm BC thông qua BCNN. - Ví dụ:ChoA={xẻN/x8, x18; x30; x<1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử Giải: Vì BCNN(8;18;30)=360 BC(8;18;30)={0;360;720;1080} Vậy A={0;360;720} Kết luận: (sgk) Luyện tập Bài 1: Tìm số tự nhiên a biết rằng a<1000; a60 và a280. Giải: Vì a60 và a280 => aẻBC(60;280) BCNN(60,280)=840 Vì a a=840. Bài 2: (152-SGK) Giải: a15 và a18 => aẻBC(15;18) = {0;90;180...} Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a=90 Bài 153: Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500. BCNN(30;45)=90 Các BC của 30; 45 và nhỏ hơn 500 là: 0;90;180;270;360;450. Bài 154: Giải: Gọi số học sinh của lớp 6C là a, theo bài ra a chia hết cho 2,3,4,8 Hay a là một BC của 2;3;4;8 và a nằm trong khoảng 35 đến 60 Ta có: BC(2;3;4;8)={0;24;48; 72..} Nên a=48 Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh. 3/. Củng cố: - Cho học sinh làm bài tập 155 và từ đó rút ra nhận xét a.b=[a;b].(a;b) 4/. Dăn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập 189; 190; 191; 192 Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 36: Luyện tập 2 Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy:26/11/2012 I/. Mục tiêu: * Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN, Biết cách tìm BC thông qua BCNN, Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản, rèn kỷ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. II/.Chuẩn bị: * Bảng phụ, bảng con. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 Chữa bài tập 189 (sbt). H2: So sánh quy tắc tìm BCNN và Quy tắc tìm UCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? 2/ Bài mới: Nếu x 12; x21; x28 thì ta có điều gì? Theo bài ra x còn phải thoả mãn điều kiện gì? Từ đó cách giải bài toán như thế nào? Một học sinh lên bảng trình bày Cả lớp giải vào bảng phụ. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán 157 Sau a ngày hai bạn lại cùng trực thì a thoả mãn điều kiện gì? Từ đó cách giải bài toán này như thế nào? Một học sinh đọc bài. Bài toán này có gì gióng với bài toán 157 Vậy cách giải bài này như thế nào? Một học sinh lên bảng trình bày bài giải Luyện tập. - Bài tập 156: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x 12; x21; x28 và 150<x<300. Giải: Theo bài ra x 12; x21; x28 và 150<x<300 => xẻBC(12,21,28) và 150<x<300. Ta có BCNN(12;21;28)= 84 => BC(12;21;28)= {0;84;168;252;336...} Vì 150 xẻ{168;252} Bài tập 157(SGK) :Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật a là BCNN(10;12) 10 = 2.5; 12=22.3 => BCNN(10;12)= 22.3.5 = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày hai bạn lại cùng trực. Bài 158(sgk):Số cây mội đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cậy có trong khoảng từ 100 đến 200 Gọi số cây mội đội phải trồng là a ta có aẻBC(8;9) và 100Ê a Ê 200 Vì 8;9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8;9)=72 Mà 100Ê a Ê 200 nên a = 144 Trả lời: Mỗi đội phải trồng 144 cây 3/. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần Có thể em chưa biết về Lịch can chi 4/. Dăn dò: - Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương Làm bài tập 159;160;161 sgk và 196,197 Rút kinh nghiệm :.. Tiết 37 Ôn tập chương 1(tiết 1) Ngày soạn: 3/12/2006 Ngày dạy: 4/12/2006 I/. Mục tiêu: * Giúp HS ôn hệ thống lại các kiến thức đã học về các phép tính số học. * Học sinh vận dụng cáca kiến thức đã học để giải các bài tập về thực hiên các phép tính tìm số chưa biết. * Rèn kỹ năng tính toán, cách trình bày một bài giải. II/.Chuẩn bị: GV : Máy chiếu, thước kẻ có chia khoảng. HS : Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập lại phần lý thuyết, bút dạ, giấy trong. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: (két hợp phần ôn tập) 2/ Bài mới: GV: Gọi hai HS mỗi em viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Gọi hai HS mỗi em viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. GV?: Nhìn vào tính chất hãy phát biểu bẳng lời các tính chát trên. GV?: Ngoài các tính chất trên thì phép cộng và phép nhân còn có tính chất gì. GV?: Em hãy điền vào dấu để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. (n0) GV?: Em hãy viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. GV: Nhấn mạnh về số mũ và cơ số trong mỗi công thức. GV: Nêu điều kiện để a chia hết cho b. a trừ được b. GV: Thực hiện phép tính. GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Các câu b, d HS làm ở bảng convà Giáo viên nhận xét. GV: Tìm số tự nhiên x biết: GV: Với bài toán trên em thực hiện tìm x như thế nào? nêu các bước. GV: Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. cả lớp cùng làm vào bảng phụ. A/. Lý thuyết: Câu 1: HS: thực hiện viết dạng tổng quát trên bảng. HS: Phát biểu. HS: Phép cộng còn có tính chất: a + 0 = 0 + a = a HS: Phép nhân còn có tính chất: a . 1 = 1 . a = a Câu 2: - Luỹ thừa bậc n của a là của n , mỗi thừa số bằng - an = (n0) - a gọi là - n gọi là - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là Câu 3: am . an = am + n am : an = am - n Câu 4: HS: Trả lời. II/. Bài tập Bài 160 SGK. a, 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 c, 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 Bài 161 SGK. a, 219 - 7 (x + 1) = 100 7 (x + 1) = 219 - 100 7 (x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 - 1 x = 16 3/.Dăn dò: - Về nhà ôn lại phần lý thuyết cũng như các công thức tổng quát? Làm các bài tập 165 - 167 SGK. Các bài 203 - 210 SBT. Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 38: ôn tập chương tiết 2 Ngày soạn: 3/12/2006 Ngày dạy: 5/12/2006 I/. Mục tiêu: * Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN, BCNN. * Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về thực hiện giải các bài toán. * Rèn kỹ năng tính toán, cách trình bày một bài giải. II/.Chuẩn bị: * Máy chiểu, bảng nhóm, giấy trong. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: (Kết hợp ôn tập) 2/ Bài mới: GV: Phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. GV: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học. Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. A = {x N/ 84 x, 180 x và x > 6} GV: Tương tự em hãy tìm tập hợp B. GV?: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV?: Gọi số học sinh là a thì a phải thoả mãn điều kiện gì? GV?: Ta có thể tìm BC bằng cách nào đã học. GV: Gọi một học sinh thực hiện tìm. GV: Gọi một học sinh đọc bài toán cả lớp cùng theo dõi. GV: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia. GV: Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy dã chia? I/. Lý thuyết: Câu 1: Tính chất 1: Tính chất 2: HS: Trả lời các dấu hiệu. II/. Bài tập Bài 166 SGK. HS: x ƯC(84, 180) và x > 6 ƯCLN(84, 180) = 12 ƯC(84, 180) = Ư12 = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = 12 Bài 167 SGK. HS: a 10 ; a 15 và a 12 a BC(10; 15; 12) BCNN(10; 15; 12) = 60 a {60; 120; 180; ..} Do 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 213 SBT. HS: Gọi số phần thưởng là a. - Số vở đã chia là: 133 - 13 = 120 - Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72 - Số tập giấy đã chia là: 170 - 2 = 168 a là ƯC(72; 120; 168) (a > 13) 3/. Dăn dò: - Em hãy ôn lại phần lý thuyết. xem lại các bài đã giải? - Làm các bài tập giao về nhà. - Làm các bài tập 207 - 211 (sbt). - Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 39: Kiểm tra một tiết Ngày soạn:3/12/2006 Ngày dạy:5/12/2006 I/. Mục tiêu: Kiểm tra khã năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh Rèn luyện khã năng tư duy. Rèn khã năng tính toán chính xác hợp lý. Biết cách trình bày ró ràng mạch lạc II/.Chuẩn bị: Học sinh ôn tập các dạng bài tập đã làm, ôn tập kỹ phần lý thuyết đã học III/.Hình thức kiểm tra: Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện đề chẵn, lẽ đảm bảo 2 em ngồi cạnh nhau không làm đề giống nhau. IV/. Nội dung kiểm tra Đề 1 Đề 2 Bài 1: (3 điểm) a) Số nguyên tố là gì? b) Tìm ƯCLN(54;90) Bài 2: (2 điểm) Cho số với x là chữ số hàng đơn vị. Có thể thay x bằng chữ số nào để: a) chia hết cho cả 2 và 3. b) chia hết cho cả 5 và 9. Bài 3: (2 điểm) Hai anh Thông và Minh cùng làm việc trong một nhà máy nhưng ở hai bộ phận khác nhau. Anh Thông cứ 8 ngày thì được nghĩ 1 ngày. Anh Minh thì cứ 12 ngày thì được nghĩ một ngày. Lần đầu cả hai anh cùng nghĩ vào ngày 5/9. Hỏi đến ngày nào trong tháng 9 cả hai anh lại được nghĩ cùng ngày với nhau? Bài 4: (2 điểm) hãy chỉ ra cho mỗi câu sau một ví dụ để chứng tỏ khẳng định này là sai: a) Nếu mổi số hạng của tổng không chia hết cho 2 thì tổng không chia hết cho 2. b) Nếu tổng chia hết cho 2 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 2. Bài 5: (1 điểm): Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 160. Hỏi tổng đó có chia hết cho 85 không? tại sao? Đáp án và biểu điểm chấm (Xem ở sổ lưu đề tổ toán lý) Bài 1: (3 điểm) a)Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau b) Tìm BCNN(24;90). Bài 2: (2 điểm) Cho số với x là chữ số hàng đơn vị. Có thể thay x bằng chữ số nào để: a) chia hết cho cả 3 và 5. b) chia hết cho cả 2 và 9. Bài 3: (2 điểm) Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, Bạn lớp trởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sau cho số bạn nam trong mỗi nhóm đề bằng nhau và số bạn nữ cũng được chia đều như thế. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam và bao nhiêu bạn nữ? Bài 4: (2 điểm) hãy chỉ ra cho mỗi câu sau một ví dụ để chứng tỏ khẳng định này là sai: a) Nếu mổi số hạng của tổng không chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3. b) Nếu tổng chia hết cho 3 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3. Bài 5: (1 điểm): Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 170. Hỏi tổng đó có chia hết cho 85 không? tại sao? Đáp án và biểu điểm chấm (Xem ở sổ lưu đề tổ toán lý) 3/. Dăn dò: - Về nhà kiểm tra lại bài làm của mình. Đọc trước bài Làm quen với số nguyên âm Rút kinh nghiệm :.. .
Tài liệu đính kèm: