I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.
II) CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
- HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
A/ Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 3 (SGK)
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*
GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
- Y/c HS làm bài tập
HS: Lên bảng
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2
HS: Lên bảng
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
HS: Biểu diễn điểm 4, 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì?
HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0
GV nêu kí hiệu
(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.
HS: Viết
GV: Y/c HS làm:
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:
5 N* 5 N
0 N* 0 N
HS: Lên bảng
* Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:
2 N N
* Các số 0,1,2,3, là các phần tử của N
* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
N*= {x N / x 0}
Bài tập:
5 N* 5 N
0 N* 0 N
Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy:22/08/2012 Tiết 1: Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp i) Mục tiêu : Qua bài này học sinh được: 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ,. - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6. - Yêu cầu về sách vở HS : Nghe GV: Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp" HS : Lấy sách, vở, bút ghi bài Hoạt động 2: 1. Các ví dụ GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn HS: Nghe GV: Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp học để lấy ví dụ về tập hợp. HS: Trả lời GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK. (?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ - Tập hợp HS lớp 6A - Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chứ cái a, b, c. Hoạt động 3: 2. Cách viết. Các kí hiệu GV:- Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa - Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Giới thiệu phần tử của tập hợp - Giới thiệu kí hiệu ; và cách đọc, yêu cầu HS đọc. HS: Đọc các kí hiệu GV: Treo bảng phụ Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ) 3 A ; 5 A ; A HS: Làm bài tập trên bảng phụ GV: Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c. (?) Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B HS: Các phần tử của tập hợp B là a; b; c GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Làm bài GV: Giới thiệu chú ý GV: Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau? HS: Hai cách: C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3} C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó GV: Chỉ ra cách viết khác của tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A đó là x N và x < 4 A = {x N / x < 4} (?) Vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta có thể viết theo những cách nào? HS: Trả lời GV: Đó cũng chính là 2 cách để viết một tập hợp GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp ở hình 2 - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A + Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A Bài tập: 2 3 A ; 5 A ; A - Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống: b a B ; 0 B ; B * Chú ý: (SGK) - Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (H2-SGK), trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Hoạt động 4: Luyện tập GV: Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK) HS: Hoạt động nhóm Nhóm 1: Làm ?1 Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK) GV: Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2 HS: Làm GV: Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2 (?) Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc D = {x N / x < 7} 2 D ; 10 D Bài tập 1 (SGK) C1: A = {9; 10; 11; 12; 13} C2: A = {x N/ 8 < x < 14} 12 A ; 16 A ?2: {N, H, A, T, R, G} Bài tập2(SGK): B = {T, O, A, N, H, C} C/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp BTVN: 3; 4; 5 SGK 1; 2; 3; 4 SBT - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên Ngày soạn: 22/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012 Tiết 2: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 3 (SGK) HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách: + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N* GV: ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N - Y/c HS làm bài tập HS: Lên bảng GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 HS: Lên bảng GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2 (?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5 HS: Biểu diễn điểm 4, 5 GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0 GV nêu kí hiệu (?) Hãy viết tập N* theo hai cách. HS: Viết GV: Y/c HS làm: Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N* 0 N HS: Lên bảng * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 2 N N * Các số 0,1,2,3,là các phần tử của N * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= {1; 2; 3; 4; 5; } N*= {x N / x 0} Bài tập: 5 N* 5 N 0 N* 0 N Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. (?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào? HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 GV: Giới thiệu kí hiệu ; (?) Yêu cầu HS đọc a 3 b 5 HS: Đọc GV: Cho HS làm bài tập (?) Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK HS: Đọc GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9 Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7 HS: Số liền sau của 9 là 10 Số liền trước của 9 là 8 7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự nhiên liên tiếp GV: Yêu cầu HS làm ? HS: Làm GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử (?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK HS: đọc Trái 3 phải * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Bài tập: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: > < < 3 9 15 7 * Viết a b chỉ a < b hoặc a = b Viết b a chỉ b > a hoặc b = a Bài tập: Viết tập hợp A = {x N / 5 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử Giải: A = { 5; 6; 7; 8} ? 28 , 29 , 30 99 , 100, 101 + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố GV: Y/c HS làm BT 7 - Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c - Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời GV:Yêu cầu HS đọc đề bài (?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách HS: Đọc đề bài, 2HS lên bảng làm GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 7-SGK a) A = {x N / 12 < x < 16} A = { 13; 14; 15 } b) B = { x N* / x < 5} B = { 1; 2; 3; 4 } c) C = {x N / 13 x 15} C = { 13; 14 ; 15 } Bài tập 8-SGK C1: A = { x N / x 5} C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} C/ Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK. - BTVN: 9, 10 - SGK; 7, 8, 9, 10- SBT - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Ngày soạn: 23/08/2012 Ngày dạy: 24/08/2012 Tiết 3: Đ3. ghi số tự nhiên i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30. 3. Thái độ: - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. - Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: + Viết tập N và N* + Chữa bài tập 7 (SGK) (?) Hãy viết tập A các số tự nhiên thuộc N mà không thuộc N* HS2: + Viết các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách bằng hai cách: + Biểu diễn trên tia số sau đoa đọc các điểm bên trái điểm 3 B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số và chữ số GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên HS: Cho ví dụ GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên (?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không? HS: Có. Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số. GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số - Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415 GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415 (?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415? HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm 541 chục; 1 là chữ số hàng chục GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm. HS: Lên bảng làm GV: Nêu chú ý HS: Đọc lại chú ý + Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên. + Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số. + Ví dụ: 7 là số có một chữ số 53 là số có hai chữ số 321 là số có ba chữ số 5415 là số có bốn chữ số Bài tập 15(SGK) a) 1357 b) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Hệ thập phân GV: Giới thiệu hệ thập phân. (?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các ch ... iểu thị là +3km thì điểm B cách M về phía Nam 2km sẽ được biểu thị là -2km - Yêu cầu HS làm ?1 - Yêu cầu HS làm ?2 - Yêu cầu HS làm ?3 ?1 C biểu thị là +4km D biểu thị là -1km E biểu thị là -4km ?2 Cả 2 trường hợp đều cách A 1m ?3 a) Đáp số ở 2 trường hợp đều như nhau nhưng thực tế khác nhau Trường hợp a, chú ốc sên cách A 1m về phía trên Trường hợp b, chú ốc sên cách A 1m về phía dưới b) a. +1m ; b. -1m Hoạt động 2: 2. Số đối GV: Giới thiệu số đối trên trục số - Tìm số đối của 0 - Yêu cầu HS làm ?4 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Tìm số đối của : +2; 5; -6; -1; -18 - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời * Trên trục số các điểm -1 và 1; -2 và 2; -3 và 3 cách đều điểm 0. Ta nói: Các số 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3; là các số đối của nhau. +1 là số đối của -1; 2 là số đối của -2; + Số đối của 0 là 0 ?4: Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3 Bài 9(SGK) Số đối của +2 là -2 Số đối của 5 là -5 Số đối của -6 là 6 Số đối của -1 là 1 Số đối của -18 là 18 Hoạt động 2: Luyên tập- củng cố - Yêu cầu HS trả lời - Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài 6 (SGK) -4 N (S) 4 N (Đ) 0 Z (Đ) 5 N (Đ) -1 N (S) 1 N (Đ) Bài 7(SGK) + Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển + Dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển (trong thực tế thường nói là sâu) C/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 8;10-SGK; 14,15,16-SBT - Đọc trước bài: "Thứ tự trong tập hợp số nguyên" Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày dạy: 29/11/2012 Tiết 42: Đ3. thứ tự trong tập hợp số nguyên i) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai số nguyên 2. Kỹ năng: So sánh hai số nguyên, biểu diễn một số nguyên trên trục số. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. iii) tiến trình dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ HS1: Tập hợp số nguyên là gì? Kí hiệu? Số đối của một số nguyên là gì? Điền kí hiệu , vào ô trống: -3 N : -3 Z ; 3 N ; 3 Z HS2: Nêu cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số? GV Đặt vấn đề: Trong hai số -10 và +1, số nào lớn hơn? B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. So sánh hai số nguyên GV: Nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên HS: Nghe GV: Giới thiệu cách so sánh đối với số nguyên - Yêu cầu HS làm ?1/ bảng phụ GV: Nêu chú ý HS: Đọc chú ý - Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời - Yêu cầu so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0 - Yêu cầu HS lên bảng làm - Yêu cầu HS đọc và lên bảng làm - Yêu cầu HS nhắc lại so sánh hai số nguyên - Vậy -10 và +1, số nào lớn hơn? (+1 > -10) *Trong hai số nguyên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu là a a, đọc là b lớn hơn a) * Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b ?1 a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3 c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0 ?2 2 -7 ; - 4 < 2 - 6 -2 ; 0 > 3 Nhận xét: (SGK) Bài tập 11 (SGK) 3 - 5 4 > - 6 10 > - 10 Bài tập 12 (SGK) a) -17 < -2 < 0 < 1 < 2 b) 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 > -101 Hoạt động 2: Luyên tập - Củng cố - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trả lời - Yêu cầu 3 HS lên bảng điền vào ô trống trên bảng phụ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - Đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS lên bảng điền Bài tập 17 (SGK) Không khẳng định được tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm. Vì thiếu số 0 ( Số 0 không phải là số nguyên dương, không phải là số nghuyên âm nhưng là số nguyên) Bài tập 16 (SGK) 7 N (Đ) ; 7 Z (S) ; 0 N (Đ) 0 Z (Đ) ; -9 Z (Đ); -9 N (S) 11,2 Z (S) Bài tập 18(SGK) a) a > 2 thì a chắc chắn là số nguyên dương b) b < 3, b không chắc chắn là số nguyên âm. (VD: b = 1 < 3 , 1 không phải là số nguyên âm) c) c > -1, c không chắc chắn là số nguyên dương ( VD: c = 0 > -1, 0 không phải là số nguyên dương) d) d < -5, d chắc chắn là số nguyên âm Bài tập 19(SGK) 0 < +2 ; -15 < 0 -10 < -6 (-10 < +6) ; -3 < +9 C/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 11- SGK; 18, 19, 22, 23 – SBT tr 57 - Đọc trước phần 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Ngày soạn: 28/12/2012 Ngày dạy: 02/12/2012 Tiết 43: Đ3. thứ tự trong tập hợp số nguyên (tiếp) i) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Biết viết kí hiệu của giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2. Kỹ năng: - Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Biết tính giá trị của một biểu thức đại số có chứa dấu giá trị tuyệt đối 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi nhận xét, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. iii) tiến trình dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ HS1: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; -15 ; 8 ; 3 ; -1 ; 0 b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -97 ; 10 ; 0 ; 4 ; -9 ; -2008 HS2: Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn: a) -2 < x < 5 b) -6 x -1 B/ Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên GV: Vẽ trục số. Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên trong khoảng từ -6 đến 6 HS: Lên bảng biểu diễn GV: Hãy cho biết khoảng cách từ điểm 3 và -3 đến điểm 0 trên trục số? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm ?3 GV: Dẫn dắt và đi đến câu hỏi: - Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? HS: Trả lời. GV: Nêu kí hiệu - Yêu cầu HS làm ?4 GV: Vậy giá trị tuyệt đối của 0 là bao nhiêu? HS: là 0 GV: Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì? HS: Là chính nó GV: Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì? HS: Là số đối của nó ( là 1 số nguyên dương) GV: Hãy so sánh -20 và -75 và và và rút ra nhận xét? - So sánh và và rút ra nhận xét? HS: So sánh và rút ra nhận xét GV: Treo bảng phụ nhận xét SGK HS: Đọc nhận xét 3 cách 0 một khoảng là 3 đơn -3 cách 0 một khoảng là 3 đơn vị ?3: 1 cách 0 một khoảng là 1 đơn vị -1 cách 0 một khoảng là 1 đơn vị -5 cách 0 một khoảng là 5 đơn vị 5 cách 0 một khoảng là 5 đơn vị -3 cách 0 một khoảng là 3 đơn vị 2 cách 0 một khoảng là 2 đơn vị 0 cách 0 một khoảng là 0 đơn vị * Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là ?4 = ; = ; = ; = =; = *Nhận xét: (SGK) Hoạt động 2: Luyên tập - Củng cố - Yêu cầu HS tìm giá trị tuyệt đối rồi mới so sánh - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét - Yêu cầu HS lên bảng GV: Số a và b, a được gọi là số liền trước của b khi nào? HS: Trả lời và làm bài GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài HS: Nhắc lại Bài tập 15 (SGK) a) ; b) ; c) ; d) ; Bài tập 20(SGK) a) b) c) d) Bài tập 21(SGK) -4 có số đối là 4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 Bài tập 22(SGK) a) Số liền sau của 2 là 3 -8 là -7 0 là 1 -1 là 0 b) Số liền trước của -4 là -5 0 là -1 1 là 0 -25 là -26 c) a = 0 C/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 29,30,31,32 – SBT tr 58 - Đọc trước bài: Cộng hai số nguyên cùng dấu Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày dạy: 05/12/2012 Tiết 44: Đ4. cộng hai số nguyên cùng dấu i) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần : 1. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: - Bước đầu hiểu được rằng có thể số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II) Chuẩn bị: - gv: Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được), phấn màu - HS : Bảng nhóm. iii) tiến trình dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ * HS1: + Chữa bài tập 29(a,b) SBT tr58 Tính giá trị của biểu thức: a) b) + Trả lời giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? > < *HS2: + Chữa bài tập 33 SBT tr58 a) -99 -100 b) -542 -263 c) 100 -100 d)-150 2 B/ Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Cộng hai số nguyên dương GV: Số nguyên dương chính là số tự nhiên. Vậy cộng hai số nguyên dương chính là gì? HS: Chính là cộng hai số tự nhiên GV: Thao tác trên mô hình trục số - yêu cầu HS thao tác trên mô hình: (+5) + (+2) HS: Thao tác và trả lời GV: Vẽ trục số, yêu cầu HS thao tác trên trục số HS: Thao tác trên trục số GV: Yêu cầu HS thao tác trên trục số các phép tính sau: a) (+3) + (+4) b) (+6) + (+1) c) (+2) + (+8) HS: Thao tác trên trục số + Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên Ví dụ: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7 Nghĩa là: (+5) + (+2) = +7 Hoạt động 2: 2. Cộng hai số nguyên âm GV: Trong thực tế nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Ta có thể dùng số dương và âm để biểu thị sự thay đổi đó. GV: Nêu ví dụ, giới thiệu quy ước: - Khi nhiệt độ tăng 20C, ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C - Khi tiền tăng 20 000 đồng ta nói số tiền tăng 20 000 đồng, khi số tiền giảm 10000 đồng, ta nói số tiền tăng bao nhiêu? HS: Tăng -10 000 đồng GV: Yêu cầu HS làm ví dụ (SGK) HS: Làm ví dụ + Vẽ trục số làm tương tự như cộng hai số dương GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1 trên mô hình trục số và nhận xét GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào? HS: Phát biểu quy tắc GV: Yêu cầu HS làm ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời Ví dụ: (SGK) Ta có thể coi giảm 20C là tăng -20C nên ta cần tính: (-3) + (-2) = -5 -5 Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C ?1 (-4) + (-5) = -9 Nhận xét: Tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng *Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - () = - (17 + 54) = - 71 ?2 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (-23) + (-17) = -() = - (23+17) = - 40 Hoạt động 2: Luyên tập- củng cố - Yêu cầu 2HS nhắc lại 2 quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Gọi 3HS lên bảng làm - Yêu cầu HS hoàn thành trên phiếu học tập theo nhóm - Các nhóm nhận xét kết quả Bài 23 (SGK) a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - () = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = ... + -44 Bài 24(SGK) a) (-5) + (-248) = -() = - (5 + 248) = -253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) = 37 + 15 = 52 C/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 26-SGK; 39,40,41-SBT - Đọc trước bài: Cộng hai số nguyên khác dấu
Tài liệu đính kèm: