I. Mục tiêu :
1) Kiến thức :
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
2) Kỷ năng :
Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu
1) Thái độ :
Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp
II. Chuẩn bị :
1) Giáo viên : SGK , giáo án
2) Học sinh : SGK , làm các bài tập
III. Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
8 GV nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1: Nêu quy tắc chuyển vế
Bài 61 SGK trang 87
HS2 : Bài 63 SGK trang 87
GV nhận xét , cho điểm HS 2 HS lên bảng
HS1 : Trả lời
Bài 61 :
a. 7 – x = 8 – ( -7)
-x = 8 + 7 – 7
- x = 8
x = 8
b. x – 8 = (-3) – 8
x = (-3) – 8 + 8
x = -3
HS2 : Bài 63
3 + (-2) + x = 5
1 + x = 5
x = 5 – 1
x = 4
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu
13 - Cho HS làm ?1 SGK trang 88
Gọi 1 HS lên bảng
- Cho HS làm ?2 theo cách tính trên
Gọi 2 HS lên bảng
-Tính và so sánh và
- Cho HS làm ?3 SGK trang 88
-Vậy 2.(-6) còn tính bằng cách nào ?
-Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
-GV khẳng định và cho HS ghi quy tắc -HS làm ?1
1 HS lên bảng
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) +
(-3) = -12
- HS làm ?2
2 HS lên bảng
(-5) . 3 = ( -5) + (-5) + (-5)
= -15
2 . (-6) = (-6) + (-6) = - 12
- HS tính
= 2 . 6 = 12
= 12
Vậy =
-Cả lớp làm ?3
HS nêu nhận xét
+ GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
+ Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu “ – “
2 . (-6) = -2.6 = -12
- Trả lời
- Ghi quy tắc 1. Nhận xét mở đầu :
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả
Ngày soạn : Ngày dạy : . Tuần : Tiết: §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. Mục tiêu : Kiến thức : -Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. Kỷ năng : Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế II. Chuẩn bị : Giáo viên : SGK , Giáo án Học sinh : SGK III. Tiến trình dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất của đẳng thức 10’ - Cho HS quan sát hình 50 SGK trang 85 - Hãy rút ra nhận xét từ hình vẽ (Từ trái sang phải và ngược lại). - GV điều chỉnh nhận xét - GV giới thiệu tính chất đẳng thức 1, 2 và 3. - Quan sát hình 50 và thảo luận rồi rút ra nhận xét - Nhận xét : Khi thêm vào hai vật như nhau (Hoặc lấy ra hai vật như nhau) thì cân vẫn thăng bằng ) - Ghi bài 1. Tính chất của đẳng thức : - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b + c thì a = b - Nếu a = b thì b = a Hoạt động 2 : Ví dụ 15’ - GV giới thiệu ví dụ : Tìm số nguyên x biết x– 2 = -3 - Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ? - Hãy thu gọn vế trái ? - Cho HS làm ?2 SGK trang 86. - Cộng 2 vào hai vế x – 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -3 + 2 x = -1 - Làm ?2 x + 4 = -2 x + 4 – 4 = - 2 – 4 x = - 6 2. Ví dụ : Hoạt động 3 : Quy tắc chuyển vế 18’ - GV chỉ vào các phép biến đổi trên x – 2 = - 3 + 4 = -2 x = -3 + 2 x = -2 -4 -Em có nhân xét gì khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? -GV gọi 2 HS nêu lại quy tắc -Cho HS làm VD SGK trang 87 Gọi 2 HS lên bảng -cho HS làm ?3 SGK - GV nhận xét bài làm của HS - GV giới thiệu nhận xét như SGK -HS nêu nhận xét -2 HS nêu lại quy tắc - 2 HS lên bảng làm VD - HS làm ?3 SGK trang 86 x + 8 = -5 + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 3. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó : Dấu “ + “ thành dấu “ – “ đổi thành dấu “ + “ Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’) Học thuộc quy tắc Làm bài 61,62,63 SGK trang 87 TỔ: TOÁN – LÝ – TIN GV: LƯƠNG QUANG HIỂN Ngày soạn : Ngày dạy : . Tuần : 19 Tiết: 60 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu : Kiến thức : Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2) Kỷ năng : Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu Thái độ : Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp II. Chuẩn bị : Giáo viên : SGK , giáo án Học sinh : SGK , làm các bài tập III. Tiến trình dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 8’ GV nêu câu hỏi kiểm tra : HS1: Nêu quy tắc chuyển vế Bài 61 SGK trang 87 HS2 : Bài 63 SGK trang 87 GV nhận xét , cho điểm HS 2 HS lên bảng HS1 : Trả lời Bài 61 : a. 7 – x = 8 – ( -7) -x = 8 + 7 – 7 - x = 8 x = 8 b. x – 8 = (-3) – 8 x = (-3) – 8 + 8 x = -3 HS2 : Bài 63 3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu 13’ - Cho HS làm ?1 SGK trang 88 Gọi 1 HS lên bảng - Cho HS làm ?2 theo cách tính trên Gọi 2 HS lên bảng -Tính và so sánh và - Cho HS làm ?3 SGK trang 88 -Vậy 2.(-6) còn tính bằng cách nào ? -Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? -GV khẳng định và cho HS ghi quy tắc -HS làm ?1 1 HS lên bảng (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 - HS làm ?2 2 HS lên bảng (-5) . 3 = ( -5) + (-5) + (-5) = -15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = - 12 - HS tính = 2 . 6 = 12 = 12 Vậy = -Cả lớp làm ?3 HS nêu nhận xét + GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ + Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu “ – “ 2 . (-6) = -2.6 = -12 - Trả lời - Ghi quy tắc 1. Nhận xét mở đầu : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả Hoạt động 3 : Aùp dụng 12’ - Hãy áp dụng quy tắc trên tính : a. 5 . (-14) b. (-25) . 12 c. 150 . (-4) d. (-10) . 11 Gọi 4 HS lên bảng - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn - hãy dự đoán a . 0 = ? - Cho HS đọc VD SGK trang 89 GV treo bảng tóm tắt ví dụ -Hãy nêu cách tính tiền lương của công nhân A ? 4 HS lên bảng a. 5 . (-14) = -5 . 14 = - 700 b. (-25) . 12 = - 25 . 12 = -300 c. 150. (-4) = - 150 . 4 = -600 d. (-10) . 11 = -10. 11 = - 110 -Dự đoán : a . 0 = 0 - Đọc VD - Cách tính tiền lương công nhân A là : 40 . 20 000 + 10 . (-10 000) = 800 000 + (-100 000) = 700 000 (đ) Hoạt động 4 : Củng cố 10’ Bài 74 SGk trang 89 Gọi HS trả lời Bài 76 SGK trang 89 GV treo bảng phụ bài 76 Gọi HS lên bảng điền x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 GV nhận xét bài làm của HS HS đúng tại chổ trả lời 125 . 4 = 500 a. (-125) . 4 = - 500 b. (-4).125 = -500 c. 4 . (-125 ) = - 500 - cả lớp làm bài 76 - HS lên bảng điền Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà(2’) Học bài Làm bài 75 , 77 SGk trang 89 TỔ: TOÁN – LÝ – TIN GV: LƯƠNG QUANG HIỂN Ngày soạn : Ngày dạy : . Tuần : 19 Tiết: 61 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là dấu của tích hai số âm Kỷ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên , biết cách đổi dấu tích Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số II. Chuẩn bị : Giáo viên : SGK , giáo án Học sinh : SGK , làm các bài tập III. Tiến trình dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 8’ Gv nêu câu hỏi kiểm tra HS1 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Bài 77 SGK trang 89 HS2 : Điền vào ô trống m 4 -13 -5 n -6 20 -20 m.n -260 -100 GV nhận xét , cho điểm HS 2 HS lên bảng HS1 : Phát biểu quy tắc Bài 77 : Chiều dài của vài tăng là : a. 250 .3 = 750 dm = 75 m b. 250.(-3)= 500 dm = 50 m m 4 -13 13 -5 n -6 20 -20 20 m.n -24 -260 -260 -100 HS2 : Hoạt động 2 : Nhân hai số nguyên dương 5’ -GV giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 - Cho Hs làm ?1 SGK trang 90 - Khi nhân hai số nguyên dương tích là số như thế nào ? - Cả lớp làm ?1 a. 12 . 3 = 36 b. 5 . 120 = 600 - Tích cũng là một số nguyên dương 1. Nhân hai số nguyên dương : SGk trang 90 Hoạt động 3 : Nhân hai số nguyên âm 12’ - Cho HS làm ?2 SGk trang 90 -Trong 4 tích , ta giữ nguyên thừa số –4 , còn thừa số thứ nhất giảm 1 lần thì tích thay đổi như thế nào - tương tự các em hãy dự đoán kết quả sau : (-1) . (-4) = ? (-2) . (-4) = ? - muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Gv nêu VD SGK trang 90 - Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào ? - Cho HS làm ?3 SGK trang 90 Bài 78 SGK trang 91 Gọi 5 HS lên bảng tính -Làm ?2 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 - tích tăng 4 đơn vị hoặc giảm 4 đơn vị (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8 - Trả lời - Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương - cả lớp làm ?3 a. 5.17 = 85 b. (-15) . (-6) = 90 - Cả lớp làm bài 78 - 5 HS lên bảng a. (+3) . (+9) = 27 b. (-3) . 7 = -21 c. 13.(-5) = -65 d. (-150). (-4) = 600 e. (+7) . (-5) = -35 2. Nhân hai số nguyên âm : Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Hoạt động 4 : Kết luận 10’ - Tính (-45) . 0 25 . 0 - Từ bài 78 và ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc : + Nhân một số nguyên với 0 + Nhân hai số nguyên cùng dấu + Nhân hai số nguyên khác dấu - GV khẳng định và cho HS ghi kết luận - GV nêu chú ý SGK trang 91 - Cho HS làm ?4 SGK trang 91 (-45) . 0 = 0 25 . 0 = 0 - Nhận xét - Đọc chú ý - Cả lớp làm ?4 - HS trả lời a. b là số nguyên dương b. b là số nguyên âm 3. Kết luận : + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a , b cùng dấu thì a.b = + Nếu a , b khác dấu thì a.b = -() Hoạt động 5 : Củng cố 8’ Bài 82 SGK trang 92 Gọi 3 HS lên bảng Bài 83 SGK trang 92 Gọi HS trả lời - Cả lớp làm bài 82 - 3 HS lên bảng a. (-7) . (-5) > 0 b. (-17) . 5 < (-5) . (-2) c. 19.6 < (-17) . (-10) - HS làm bài 83 Đáp án đúng : b Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (2’) -Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên - Làm bài 79 , 80 SGK trang 91 TỔ: TOÁN – LÝ – TIN GV: LƯƠNG QUANG HIỂN Ngày soạn : Ngày dạy : . Tuần : 20 Tiết: 62 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu âm x âm = dương Kỷ năng : Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân Thái độ : Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( Thông qua bài toán chuyển động ) II. Chuẩn bị : Giáo viên : SGK , giáo án Học sinh : SGK , làm các bài tập III. Tiến trình dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 8’ GV nêu câu hỏi kiểm tra : HS1 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , khác dấu Bài 79 SGK trang 91 HS2 : So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên Bài 83 SGK trang 92 GV nhận xét , cho điểm HS 2 HS lên bảng HS1 : Nêu quy tắc Bài 79 : 17 . 5 = 135 (-27) . 5 = -135 (-27) . (-5) = 135 5.(-27) = -135 HS2 : So sánh Bài 83 : b đúng Hoạt động 2 : Luyện tập 35’ Dạng 1 : Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết Bài 84 SGK trang 92 GV treo bảng phụ ghi bài 84 Gọi HS lên bảng điền Bài 86 SGK trang 93 Gọi HS lên bảng điền Bài 87 SGK trang 93 ... ệu % thay cho . Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 Ơû lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số , em làm thế nào? Aùp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào? Đưa quy tắc lên bảng phụ Yêu cầu HS làm ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: 5 và 8 25kg và tạ Cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. Ví dụ: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ) Kí hiệu: T: tỉ lệ xích a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế T = (a, b có cung đơn vị đo) Đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu HS giải thích Cho HS làm ?2 Tỉ lệ xích của bảng đồ là em hiểu điều đó như thế nào? Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là 3: 4 = = 0,75 Tỉ số giữa hai số a và b (b ¹ 0) là thương trong phép chia số a cho số b Lấy ví dụ về tỉ số VD: ; ; ; Tỉ số với b ¹ 0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân . . . Còn phân số (b ¹ 0) thì a và b phải là các số nguyên. Phân số: ; Tỉ số: cả 4 cách viết. AB = 20cm CD = 1m = 100cm Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. Phát biểu cách giải Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. Làm ?1 5 25kg và tạ = 30kg Cả lớp quan sát bản đồ Việt Nam, 1 một HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ. Nghe và ghi bài HS: a = 1 cm b = 1km = 100000 cm T = = a = 16,2 cm b = 1620 km = 162 000 000 cm T = = Tỉ sô của hai số Thương trong phép chia a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b Tỉ số phần trăm Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: Tỉ lệ xích T = (a, b có cùng đơn vị đo) Cũng Cố.(5’) Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ¹ 0) Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm. Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. Em có suy nghĩ gì về kết quả trên Hướng Dẫn.(2’) Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b. Bài tập về nhà số 138, 141 trang 58 SGK ; 143, 144, 145 trang 59 SGK ------------------------------------------------------------------------------- Tuần 33 Ngày Soạn : Ngày Dạy : Tiết 101 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. CHUẨN BỊ. SGK toán 6, Bảng phụ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC . Ổn Định Lớp.(1’) Kiểm Tra.(7’) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức Chữa bài tập 139 trang 25 SBT. TÌm tỉ số phần trăm của a) và ; 0,3 tạ và 50 kg Chữa bài tập 144 trang 59 SBT Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2% Tính lượng nước trong 4kg cưa chuột Hãy giải thích công thức sử dụng. Dạy Học Bài Mới. T Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung 7’ 7’ 7’ 8’ 7’ Bài 138 trang 58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên; a) b) c) d) Bài 141 trang 58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a – b = 8 Hãy tính a theo b, rồi thay vào a – b = 8 Bài 142 trang 59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) Bài tập tại lớp Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muôí? Bài toán này thuộc dạng gì? Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? Bài 146 trang 59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1: 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 747 là 56, 408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? a) b) c) d) => a = a – b = 8 Thay a = , ta có - b = 8 => = 8 => b = 16 Có a – b = 8 => a = 16 + 8 a = 24 Vàng bốn số 9 (9999) ta hiểu rằng: Trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là a) Tỉ lệ phần trăm muối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 20. = 1 (tấn ) Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10: (tấn) Đọc đề bài, tóm tắt đề: T = a = 56,408 cm Tính b? T = Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 56,408.125 b = 7051 (cm) = 70,51 (m) Bài 138 trang 58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên; a) b) c) ; d) Bài 141 trang 58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a – b = 8 Bài 142 trang 59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) Bài tập tại lớp Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muôí? Bài toán này thuộc dạng gì? Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài 146 trang 59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1: 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 747 là 56, 408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. Hướng Dẫn.(2’) Oân tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 trang 60 SGK Tiết sau học bài 17. Biểu Đồ Phần Trăm ------------------------------------------------------------------------------- Tuần 33 Ngày Soạn : Ngày Dạy : Tiết 102 §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM MỤC TIÊU. HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tê1 và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. CHUẨN BỊ. SGK toán 6, Bảng phụ, thước thẳng, eke, compa TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC . Ổn Định Lớp.(1’) Kiểm Tra.(7’) Một trường học có 800 Hs. Số HS đạt điểm tốt là 480 em, số học HS đạt hạnh điểm khá, bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là Hs đạt hạnh kiểm trung bình. Tính số Hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với số HS toàn trường. Dạy Học Bài Mới. T Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung 29’ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dùng dươí dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau: Biểu đồ phần trăm dạng cột Đưa hình 13 trang 60 SGK lên để HS quan sát Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mẫu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. Yêu cầu HS làm ? trang 61 SGK Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả, ghi lại: Số HS đi xe buýt chiếm: (Số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm: = 37,5% (số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp) Sau đó gọi 1 HS bảng vẽ. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100% Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm trung bình Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt Đưa hình 15 trang 61 SGK, hướng dẫn HS đọc biểu đồ. Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1% Nghe GV đặc vấn đề Quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. Ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Tóm tắt đề bài: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp 15 bạn Còn lại đi bộ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp Biểu diễn bằng biểu đồ cột. Quan sát hình 14 SGK Số Học sinh hạnh kiểm tốt 60% Số Học sinh hạnh kiểm khá 35% Số Học sinh hạnh kiểm TB 5% Biều đồ phần trăm Cũng Cố.(5’) Bài tập 149 SGK trang 61 Hướng Dẫn.(3’) HS cần biết các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. Hs biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập 150, 151, 153 trang 61, 62 SGK
Tài liệu đính kèm: