Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.

 - Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.

3. Thái độ:

 - Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.

III. Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- GV nêu câu hỏi: Để viết một tập hợp ta có mấy cách viết ? Đó là những cách nào ? Làm bàt tập 4, 5 (Sgk/6).

- GV gọi 1 HS lên trả bài và làm bài tập.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét

- GV đánh giá, cho điểm

 - HS lắng nghe

- HS trả bài và làm bài tập

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

 Để viết một tập hợp, thường có hai cách viết:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Bài 4 (Sgk/6):

M = bút 

H = sách, bút, vở }

Bài 5 (Sgk/6):

 

doc 319 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 01
Lớp 6A Tiết TKB
Ngày giảng:
Sĩ số: Vắng
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. 
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Kĩ năng:
 - Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp.
- Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ:
- Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Các ví dụ
-GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;..
-GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào?
-GV: Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A, B, C.
 - HS lắng nghe
- HS: Tập hợp những cái bàn trong lớp 6A  
- HS: 0; 1; 2; 3; 4
- HS lắng nghe ghi vào
1. Các ví dụ: (Sgk/4) 
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu Ÿa
Ÿc Ÿb
 Ÿ1
Ÿ2 Ÿ0
 Ÿ3
-GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm
Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B?
Kí hiệu đọc là thuộc. đọc là không thuộc
 1 A ?
 5A ? vì sao?
GV : Chú ý cho học sinh cách ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp
-Nếu ghi : A = được không? Vì sao?
Như vậy khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi mấy lần?
A = có thể ghi bằng cách nào khác?
-Ở đây x =? 
- Khi đó cách ghi : 
A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi: A= ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là xN và x < 5
 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? 
Ě1 Ě2
Ě 0
 Ě 3
- GV minh hoạ bằng hình vẽ: A
Ě a Ě c
 Ě b
 B
,GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm lên trình bày.
Phần tử củatập hợp B
-Thuộc 
-Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
-Không vì hai phần tử 2 trùng nhau
-Một lần
A = 
 x bằng 0,1,2,3,4
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
- HS chú ý theo dõi
- HS1:
 D = 
 2D; 10 D
- HS 2:
 A = 
2. Các viết, các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhienâ nhỏ hơn 5:
 Ta viết: A = 
 Hay : A = ;.
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
 Ta viết: 
B = ..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các 
 phần tử của tập hợp A; các chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B 
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 
 5a đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A
Chú ý: (Sgk/5)
Ghi nhớ:
 Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 D = 
 2D; 10 D
 A = 
Hoạt động 3: Củng cố
Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 3 HS lê bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá.
HS1:
 12 A 16 A
HS2:
 T = 
HS3: x A ; y B ; 
b A; bB 
Bài 1 : (Sgk/6)
 12 A 16 A
Bài 2 : (Sgk/6)
T = 
Bài 3 : (Sgk/6)
x A ; y B ; 
b A; bB 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò
- Học thuộc bài và làm bài tập 4, 5 (SGK/ 6)
	- Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp
	- Xem trước bài “Tập hợp các số tự nhiên” tiết sau học.
+ Tập hợp N* là tập hợp như thế nào?
+ Tập N* và tập N có gì khác nhau?
+ Nếu a<b thì trên tia số a như thê nào với b về vị trí?
+ Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a?
+ Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ?
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 02
Lớp 6A Tiết TKB
Ngày giảng:
Sĩ số: Vắng
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
	- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
3. Thái độ:
 - Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi: Để viết một tập hợp ta có mấy cách viết ? Đó là những cách nào ? Làm bàt tập 4, 5 (Sgk/6).
- GV gọi 1 HS lên trả bài và làm bài tập.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
 - HS lắng nghe
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Để viết một tập hợp, thường có hai cách viết:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Bài 4 (Sgk/6):
M = {bút }
H = {sách, bút, vở }
Bài 5 (Sgk/6):
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* 
- Các số tự nhiên gồm những số nào ?
- Lúc này ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là N
Þ Tập hợp N ghi như thế nào?
Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
- Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì?
-GV minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số 
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
-Vậy tập hợp {1; 2; 3; } có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GVÞ Tập hợp N* 
- Các số tự nhiên gồm:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6..
- Tập hợp N ghi như sau:
N = { 0;1;2;3;4; }
Tập hợp các số tự nhiên
- Các số 0, 1, 2, 3,  đgl các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
Tập hợp {1; 2; 3; } là tập hợp các số tự nhiên khác 0
1. Tập hợp N và tập hợp N*
*Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và 
 N = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; } 
Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp các số tự nhien khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; 4; 5; ... }
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Nhìn trên tia số giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≤ b hay 
a≥ b hiểu như thế nào? 
- Nếu có a < ; b < c Þ ?
VD:
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Þ Số liền trước
- Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Þ Số liền sau
- Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là ?
Liền sau của a là ?
-Tìm số liền trước của số 0?
Yêu cầu HS làm bài tập 
“ “
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a < b hoặc a = b;
 a> b hoặc a= b
Þ a < c
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
Số 0 không có số liền trước vì 0 là nhỏ nhất.
 28; 29; 30
 99; 101; 101
*Với a, b, c Î N
- Nếu a khác b, thì a b
- Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải)
- Nếu a < b, b < c thì a < c
* Số liền trước số tự nhiên a là a – 1
 Số liền sau số tự nhiên a là a + 1
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất. không có số tự nhiên lớn nhất vì mỗi số tự nhiên đề có một số liền sau lớn hơn nó 1 đơn vị.
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
 28; 29; 30
 99; 101; 101
Hoạt động 4: Củng cố
Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 2 HS lê bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá.
HS:
a) Số liền sau của số :
17 là 18; 99 là 100; a là a+1
b) Số liền trước của số :
35 là 34; 1000 là 999; b là b-1
HS2:
Bài 6 (Sgk/7, 8) :
a) Số liền sau của số :
17 là 18; 99 là 100; a là a+1
b) Số liền trước của số :
35 là 34; 1000 là 999; b là 
b-1
Bài 7 (Sgk/8) :
Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò
- Học thuộc bài và làm bài tập 8, 9, 10 (SGK/ 8)
	- Xem trước bài “Ghi số tự nhiên” tiết sau học. Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng  ?
	- Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau.
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 03
Lớp 6A Tiết TKB
Ngày giảng:
Sĩ số: Vắng
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi viết số và chữ số, kĩ năng biểu diễn, so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ ghi bảng só La Mã và bài 11.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi: So sánh sự khác nhau của tập hợp N và N* ? Làm bài tập 10 (Sgk/8).
- GV gọi 1 HS lên trả bài và làm bài tập. 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
ð Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
- HS lắng nghe
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Tập hợp N có phần tử 0, còn tập hợp N thì không có phần tử 0
Bài 10 (Sgk/8):
4601; 4600; 4599
a+2; a+1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số 
Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?
VD :
Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ? 
- GV treo bảng phụ bài 11 (Sgk/10) yêu cầu HS điền vào.
Ta dùng muời chữ số:
 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, 
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
- HS điền vào
1. Số và chữ số:
- Ta thường dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,  chữ số.
VD: 2 là số có 1 chữ số
17 là số có 2 chữ số
312 là số có 3 chữ số.
* Chú ý:
a) Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 123 456
b) Để tìm số  ... I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng sử dụng các biểu đồ %, dạng cột, ô vuông.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ % trong thực tế và dựng các biểu đồ % với số liệu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm dạng cột.
(12 phút )
- Nêu vấn đề : để nêu bật và so sánh 1 cách trực quan các giá trị phần trăm cùng 1 đại lượng. Người ta dùng biểu đồ %. Dưới dạng cột, ôvuông, hình quạt.
- Cho HS tìm hiểu ví dụ.
- GV treo bảng phụ hình 13 cho HS quan sát.
- ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ?
- Hướng dẫn HS cách vẽ: 
 Vẽ 2 cột: nằm ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
- HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
- HS quan sát hình 13. Trả lời câu hỏi và vẽ vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
- ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
1, Biểu đồ phần trăm (%).
 Ví dụ: Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
 100% - (+ 35%) = 5%
a) Biểu đồ dạng cột 
80
35
5
0
Các loại hạnh kiểm
 Tốt
 Khá
 Trung
 bình
Hoạt động 2: Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. 
( 11 phút )
- Đưa hình 14 (T.60) để học sinh quan sát.
? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
? Vậy số HS hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- HS quan sát hình 14
- 100 ô vuông nhỏ.  
Mỗi 1 ô vuông 
- 60 ô vuông nhỏ. 
2. Biểu đồ % dạng ô vuông
Hoạt động 3: Biểu đồ phần trăn dạng hình quạt.
(11 phút )
- Giáo viên treo hình 15
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
- HS đọc biểu đồ.
+ Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%.
+ Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%.
+ Số HS đạt hạnh kiểm trung bình 5%.
3. Biểu đồ phần trăn dạng hình quạt.
Hoạt động 4: Củng cố.
(10 phút )
- Yêu cầu HS làm SGK 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
- Làm bài tập 149 vẽ biểu đồ hình ô vuông.
- HS tóm tắt đề bài.
+ Lớp 6 B có 40 học sinh:
+ Đi xe buýt 6 HS.
+ Đi xe đạp 15 HS.
+ Còn lại đi bộ.
- Học sinh lên bảng vẽ.
Bài tập 149 :
1 HS lên vẽ biểu đồ.
- Số học sinh đi xe buýt chiếm:
 (số HS cả lớp)
- Số học sinh đi xe đạp chiếm:
 (số HS cả lớp)
- Số học sinh đi bộ chiếm:
100 % - (15% + 37%)
= 47,5% (số HS cả lớp)
Số phần trăm
Đi xe buýt
Đi xe đạp
Đi bộ
60
45
37,5
30
15
 0
 Số học sinh
Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và làm các bài tập 150, 151, 152 (Sgk/61).
- Xem bài : “ Luyện tập” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 06/05/2012
	Tuần: 37
	Tiết: 109
LUYỆN TẬP 	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đọc, vẽ các biểu đồ % dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số % đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ %, kết hợp giáo dục ý thức cho HS. 
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
( 40 phút )
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 151 SGK.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập 150 (SGK 61)
- Treo bảng phụ.
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 152.
- Gợi ý:
? Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số ta cần làm gì?
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu đồ.
 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính làm bài 153 SGK.
 Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm.
- HS dùng phấn khác màu để vẽ 3 phân phân biệt.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Tính tổng các trường phổ thông của cả nước, tính tỉ số rồi dựng biểu đồ
- Đại diện nhóm báo cáo.
 %
60
40
20
 0 TH THCS THPT
HS sử dụng máy tính làm bài 153 SGK.
HS:
+ Phải tính tỉ số phần trăm.
+ Vẽ biểu đồ.
Bài 151 (SGK/61)
a) Khối lượng của bê tông là:
 1 + 2+ 6 = 9 (tạ)
- Tỉ số của xi măng là:
- Tỉ số của cát là:
- Tỉ số của xi măng là:
Bài 150 (SGK/61)
a, Có 8% bài đạt điểm 10
b, Loại điểm 7 chiếm 40%
c, Tỉ lệ điểm 9 là 0%
d, Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32 % tổng số bài.
Vậy tổng số bài là:
 (bài).
Bài 152 (SGK/61)
Tổng số trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
 13 076 + 8 583 + 1 641
 = 23 300.
- Trường tiểu học chiếm:
- Trường trung học cơ sở chiếm:
- Trường PTTH chiếm:
Bài 153 (SGK/62): 
Tỉ số % của học sinh nam so với học sinh cả nước là:
(2968868 : 5564888) . 100%
 » 53,35%
Tỉ số % của học sinh nữ so với học sinh cả nước là:
100% - 53,35% » 46, 65%
Hoạt động 2: Củng cố.
(4 phút )
Có mấy dạng biểu đồ ?
Gọi HS nhắc lại
Có ba dạng biểu đồ.
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa.
- Xem trước bài: “Ôn tập chương III” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 06/05/2012
	Tuần: 37
	Tiết: 110
ÔN TẬP CHƯƠNG III	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống được lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng so sánh phân số.
- Các phép tính về phân số và tính chất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức. 
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
( 16 phút )
- Phân số tính chất cơ bản của phân số.
- Thế nào là phân số. Cho ví dụ ?
- Vì sao bất kỳ phân số có mẫu âm nào cũng được viết dưới dạng 1 phân số có mẫu dương ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 155 (SGK T 64)
- Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì ?
- Phát biểu quy tắc cộng 2 phân số ?
- Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân, chia phân số ?
- GV treo bảng phụ 
(SGK - T.63)
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời.
- Ta gọi với a, b z ;
b0 là 1 phân số ; a là tử số, b là mẫu số.
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
- Vì: Ta nhân cả từ và mẫu số của phân số đó với (-1) được 1 ps mới bằng ps đã cho.
- HS giải thích cách làm.
- Để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
- HS trả lời câu hỏi.
HS quan sát
- HS phát biếu tính chất của phép cộng.
Tính chất cơ bản của phân số.
1, Khái niệm phân số.
VD: 
2, Tính chất cơ bản của phân số.
- Phát biểu tính chất.
Bài 155(SGK/64)
II, Các phép tính về phân số:
1, Quy tắc các phép tính về phân số.
2, Tính chất của phép cộng, phép nhân phân số.
(Bảng phụ).
Hoạt động 2: Củng cố các dạng bài tập về phân số.
(28 phút )
- Áp dụng làm bài 161 SGK
Yêu cầu HS chữa bài 156 SGK
Chú ý: ở câu a học sinh có thể có cách giải khác song giáo viên chữa cho các em cách làm ngắn nhất. 
Yêu cầu HS chữa bài 158 SGK
- 2 HS lên bảng làm BT.
HS chữa bài 156 SGK
HS chữa bài 158 SGK
HS: Dùng phân số trung gian
B. Bài tập.
Bài 161 (SGK/64)
A = -1,6 := 
 =
 =
 Bài 156 (SGK/64)
a)
b) 
Bài 158 (SGK/64)
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa.
- Xem tiếp bài: “Ôn tập chương III” tiết sau học tiếp.
V. Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 06/05/2012
	Tuần: 37
	Tiết: 111
ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT)	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức. 
3. Thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán giá trị biểu thức. 
- Củng cố kĩ năng giải các bài tập tìm x. Giải ba bài toán cơ bản về phân số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
( 5 phút )
-? Phân số là gì ? Phát biểu dạng tổng quát ?
 (4,5 – 2x).
- HS 1 lên bảng trả lời:
- HS 1 lên bảng trả lời:
 với 
 với (a, b)
- Chữa bài tập 162 (b) SGK
x = 2.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết.
(5 phút )
- Giáo viên treo bảng phụ “ba bài toán về phân số” lên bảng.
HS ôn tập về “ba bài toán về phân số”
A. Lý thuyết
III, Ba bài toán cơ bản về phân số.
( bảng phụ )
Hoạt động 3: Luyện tập.
(34 phút )
GV hướng dẫn HS làm bài 162.
 Nêu cách tính ?
GV chốt lại thứ tự thực hiện phép tính trong bài toán tìm x.
- YC HS làm bài 164 sgk
- Cho HS tóm tắt đề bài
? Để tính tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì?
 Hãy tìm giá bìa cuốn sách ?
 - Đây là bài toán tìm 1 số biết phần trăm giá trị của nó. (Nêu cách tìm)
- Nếu tính tiền bằng cách khác: 12 000.90%= 10 000 đ là bài toán tìm giá trị % của 1 số.
- Tổ chức thảo luận nhóm làm bài tập 166 (SGK).
- Giáo viên dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.
- GV kiểm tra 1 vài nhóm.
HS nêu cách tính.
2 HS lên bảng thục hiện phép tính.
HS khác nhận xét
- HS đọc bài và tóm tắt bài toán.
- Tìm giá bìa.
- 1 HS lên bảng làm
- HS quan sát, ghi nhớ.
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 1 nhóm lên bảng trình bày nhóm khác nhận xét, góp ý.
B. Bài tập:
Bài 162: Tìm x
b) 
Bài 164 (SGK – T.65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1 200đ
Tính số tiền Oanh trả ?
Bài làm
- Giá bìa của cuốn sách là:
1 200 : 10% = 12 000 đ
- Số tiến Oanh đã mua cuốn sách là:
12 000 – 1 200 = 10 800 đ
(hoặc 12 000 . 90% = 10 800 đ)
Bài 166 (SGK – T.65)
Tóm tắt:
Hs giỏi HK I
còn lại
Học sinh cả lớp là 9 phần
Hs giỏi HK II
còn lại
Học sinh cả lớp là 5 phần
Giải
Học kì I số học sinh giỏi lớp 
6D = số học sinh còn lại tức là số học sinh giỏi lớp 6D số học sinh cả lớp.
Học kì II số học sinh giỏi lớp 6D bằng số học sinh còn lại tức là số học sinh giỏi lớp 6D bằng số học sinh cả lớp.
Phân số chỉ số học sinh cũng đã tăng số học sinh.
Số học sinh cả lớp là:
 (HS)
Số học sinh giỏi học kì I của lớp là: 10 (hs)
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: /05/2012
Tổ trưởng
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 6(3).doc