Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trương Chiến

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trương Chiến

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

* Trọng tâm: Phân biệt được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ:

 * GV: Giáo án, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.

 * HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 về số tự nhiên, thước thẳng có chia khoảng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?

Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.

HS2: Chữa bài 3 (SGK-Tr6). Hỏi thêm:

Tìm một phân tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ?

Tìm một phân tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B ?

3. Bài mới:

 

doc 164 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trương Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 ============================
I. MỤC TIÊU:
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau 
 * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu . 
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Giáo án, phấn màu, bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk).
HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi, vở bài tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các VD trong SGK
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên ngắn gọn hơn.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết và kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy có mấy cách để viết một tập hợp? 
GV: Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ (SGK - Tr4)
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết, các kí hiệu.
* Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
* VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Ký hiệu: 
 1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 Ï A đọc là: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý (SGK - Tr5)
- Cách viết khác của tập hợp A: 
 A={xÎN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
* Cách viết 1 tập hợp 
(SGK tr5 - phần đóng khung)
.1 .2 .0 
 .3 
Biểu diễn: A
* ?1: Viết tập hợp D
 D = {x Î N / x < 7}
 hoặc D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 2 Î D; 10 ÏD
* ?2. E = {N, H, A, T, R, G}
4. Củng cố
 - Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? 	
 - GV: Cho HS làm Bài 1, Bài 4 (SGK – Tr6)
Bài 1 (SGK/tr6)
 Viết tập hợp:
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x Î N / 8 < x < 14}
 12 Î A; 16 Ï A
Bài 4 (SG/tr6)
A = {15;16}
B = {1; a; b}
M = {bút} H={bút, sách, vở}
5. Hướng dẫn học ở nhà
 - Học thuộc phần chú ý, cách viết tập hợp
 - Làm các bài tập : 2; 3; 5 (SGK/6), bài 1->5 (SBT) 
 * Hướng dẫn: Bài 3 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
 Bài 5 (Sgk): Các tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
 - Chuẩn bị trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên.”
Ngày soạn:.
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 =======================
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
* Trọng tâm: Phân biệt được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Giáo án, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
 * HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 về số tự nhiên, thước thẳng có chia khoảng..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS2: Chữa bài 3 (SGK-Tr6). Hỏi thêm:
Tìm một phân tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ?
Tìm một phân tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 
 0 N*; 1,5 N; 0 N; 1995 N*.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: 
Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
25; 57; 27
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: GV giới thiệu số liền sau, số liền trước 
Củng cố: Cho HS làm bài tập 6/SGK 
HS: HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b (đứng tại chỗ)
GV: giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
Củng cố:   ?   Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (d, e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a) Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
* Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc: N* = {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
* Bài tập 6 (SGK –Tr7)
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18.
99 là 100
a (a Î N) là a + 1
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34
1000 là 999
b (b Î N*) là b - 1
c) (Sgk)
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv.
* ?: 28; 29; 30
 99; 100; 101
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố: 
 * Bài tập 8 (Tr8 – SGK) : A = { x N / x 5 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
 * Biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4 5
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ thứ tự trong N
- Làm bài tập 7; 9; 10( SGK – Tr8), bài 10->13 (SBT- Tr5)
 HS khá làm bài 14, 15( SBT)
- Ôn tập về cách ghi, cách đọc số tự nhiên. Đọc trước bài "Ghi số tự nhiên"
* Hướng dẫn bài 10: Điền vào chỗ chấm .., , a là: a + 2; a + 1; a.
Ngày soạn:.
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
 ==================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
* Trọng tâm: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 (Tr8 – SGK)
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS: ghi A = {0} 
- Làm bài tập 10 (Tr8 – SGK)
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Số và chữ số.
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng ...  điểm theo thứ tự được 0,25 điểm
+) Khoảng cách của 4 điểm chính xác theo đầu bài được 0,25 điểm
- GV cùng HS đưa ra đáp án đúng của bài
? Nêu cách tính AC?
- HS: AC = AB + BC 
? Nêu cách tính CD ?
- HS: AC + CD = AD 
=> CD = AD - AC
? Muốn so sánh AC và BD thì dựa vào đâu để so sánh?
- HS: So sánh độ dài của chúng
? Tính BD ? => Kết luận ?
- HS: Trình bày
- GV: Gợi ý phần d: để chứng minh trung điểm đoạn AD trùng với trung điểm đoạn BC, ta có hai cách:
+) Cách 1: Gọi I là trung điểm của đoạn BC, M là trung điểm đoạn AD, Ta sẽ chứng minh M trùng I
+) Cách 2: Gọi I là trung điểm của đoạn BC, ta sẽ chứng minh I cũng là trung điểm của đoạn AD.
- GV cùng HS trình bày bài giải mẫu 
Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS
- Phần trắc nghiệm nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm hình học, các tính chất nên còn làm sai như: 
- Bài 4: +) Vẫn có một số em vẽ hình chưa chính xác về khoảng cách các điểm:
Một số em làm được phần a, b, c, trình bày rõ ràng, sạch đẹp: 
Còn một số em hướng chứng minh đúng nhưng lập luận không chặt chẽ, trình bày cẩu thả, bẩn:
Phần d, chii có một bạn tròn toàn trường làm đúng ( làm theo cách 2), đó là bạn Thúy (6A)
- HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi.
Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Câu
8
9
10
Đáp án
B
C
D
Bài 4: (3 điểm) 
Vẽ hình : ( 0,5đ)
a) Vì B nằm giữa A và C nên ta có hệ thức: 
AC = AB + BC 
Thay AB = 2 cm, BC = 5 cm, ta có:
AC = 2 + 5 = 7 cm (0,25đ)
b) Vì C nằm giữa A và D nên ta có hệ thức:
AC + CD = AD 
Thay AC = 7 cm, AD = 9 cm, ta có:
7 cm + CD = 9 cm
=> CD = 9 – 7 = 2 cm (0,75đ) 
c) Vì C nằm giữa B và D nên ta có hệ thức:
BD = BC + CD = 5 + 2 = 7 cm
MÀ theo phần a ta có AC = 7 cm.
Vậy AC = BD (=7 cm) (0,5đ)
d) Gọi I là trung điểm của BC thì theo tính chất trung điểm của đoạn thẳng ta có :
BI = IC = ½ BC = ½ . 5 = 2,5 cm 	 (0,25đ)
Gọi I là trung điểm của AD thì theo tính chất trung điểm của đoạn thẳng ta có :
AM = MD= ½ AD = ½ . 9 = 4,5 cm (0,25đ)
Vì điểm I thuộc tia BC, điểm A thuộc tia BA mà BC và BA là hai tia đối nhau nên điểm B nằm giữa A và I, do đố ta có hệ thức:
AI = AB + BI = 2 + 2,5 = 4,5 cm (0,25đ)
Trên tia AD có AM = AI (= 4,5 cm). 
Vậy I và M trùng nhau. (0,25đ)
4. Củng cố
-Gv tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm.
-Chú ý các kiền thức về tính độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Làm lại bài kiểm tra HK phần hình học vào vở bài tập 
 - Chuẩn bị trước bài: Nhân hai số nguyên khác dấu.
Ngày soạn:.
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. Mục tiêu: 
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Vận dụng vào bài toán thực tế.
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II. Chuẩn bị:
	GV: Giáo án, phấn màu, SGK.
	HS: Học bài cũ, đọc bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 Tính tổng :	a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
3. Bài mới
ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào ?
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.ở bài ?1
HS làm bài ?1 /tr88, nx
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài ?2 /tr88
HS làm bài và nx
GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: - Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ?
HS đọc quy tắc.
GV nhắc lại quy tắc trên ví dụ
GV: Y/c hs làm bài 73/ 89
HS: 4 hs lên bảng làm bài và nhận xét
GV: Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0.
GV: Yêu cầu tính (-15) . 0 = ? 15 . 0 = ? 
?: Vậy với a Z thì a . 0 = ?
GV: Cho HS đọc ví dụ (SGK)
?: Ví dụ cho biết gì ?
- Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao nhiêu ?
Muốn tính số lương của công nhân A bằng bao nhiêu ta làm ntn ? 
- Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ?
HS đứng tại chỗ tính.
GV: Nhận xét và chốt bài 
1. Nhận xét mở đầu. 
?1 Hoàn thành phép tính
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =
- (3 + 3 + 3 + 3) = - (3 . 4) = -12
?2 Hãy tính
a/ (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
b/ 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
?3 Tích hai số nguyên khác dấu có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
* Quy tắc (SGK /tr88)
- Nhân hai GTTĐ
- Đặt dấu “ - ” trước kết quả.
* Bài tập 73 (SGK/tr89): 
Thực hiện phép tính:
a/ (-5) . 6 = -30; b/ 9 . (-3) = -27
c/ (-10) . 11 = -110; d/ 150 . (-4) = - 600
* Chú ý (SGK /tr89)
 Với a Z thì a . 0 = 0 
* Ví dụ: (SGK /tr89)
 Giải
 Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm 
-10000. 
Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua là :
40 . 20000 + 10 . (-10000) = 700000 (đồng).
4. Củng cố
* Khắc sâu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
GV nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm 
* Cho 2 HS lên bảng làm ?4: Tính:
 a/ 5. (-14) = - 70; b/ (-25). 12 = -300
* Bài tập 75 (SGK/tr89).
a/ (-67). 8 < 0 ; b/ 15. (-3) < 0; c/ (-7). 2 < -7
* GV lưu ý HS: - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm 
 - Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó. 
* Bài tập 76 (SGK/89) (Cho HS hoạt động nhóm làm bài)
 Điền vào ô trống: 
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x . y
-35
-180
-180 
-1000
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- BTVN: 74, 77 (SGK/tr89); Bài 113, 114, 115 (SBT/68)
* Hướng dẫn bài 77 (SGK/tr89)
Tính 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu dm vải biết mỗi bộ quần áo tăng x dm làm ntn ?
	 250 . x (dm)
Vậy x = 3 muốn tính số vải tăng ta là ntn ?
 Thay x = 3 vào bt: 250 . x
- Đọc trước bài: “Nhân hai số nguyên cùng dấu”
Ngày soạn:.
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên 
- HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
II. CHUẨN BỊ 
GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?2, kết luận.
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
	- Tính: 8 . (-7); (-13) . 11; 25 . (-4)
	HS2: Chữa bài tập 77 (SGK- Tr 89)
	* GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm HS.
3. Bài mới
HĐ 1: Nhân 2 số nguyên dương
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Lên bảng thực hiện.
HĐ 2: Nhân 2 số nguyên âm
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
 (- 2) . (- 4) = 8 
GV: Hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = . 
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên âm?
HS: Đọc quy tắc (SGK)
GV: Áp dụng hãy tính: 
 (- 3).(- 7) = ?; (-9).(- 11) = ?
?: Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm ?
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
* Củng cố: làm ?3:
Hoạt động 3: Kết luận
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ...... để được câu đúng.
* a . 0 = 0 . a = ......
* Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ......
* Nếu a, b khác dấu thì a . b = ......
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/tr91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Nhấn mạnh
+) Tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu “+”.
+) Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “- ”
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0
HS: Trả lời
GV: Cho ví dụ dẫn đến 2 ý còn lại ở phần chú ý SGK.
GV: Cho HS làm ?4/SGK
HS: hoạt động nhóm giải bài tập.
I. Nhân hai số nguyên dương:
* Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . 
* ?1: 12 . 3 = 36
 5 . 120 = 600
II. Nhân hai số nguyên âm:
* ?2: 3 . (-4) = -12
2 . (-4) = -8 tăng 4
1 . (- 4) = -4 tăng 4
0 . (- 4) = 0 tăng 4
(-1) . (- 4) = 4 tăng 4
(-2) . (- 4) = 8 tăng 4
* Qui tắc: (SGK – Tr90)
 Ví dụ:
 (- 3) . (- 7) = 3 . 7 = 21
 (-9).(- 11) = 9 . 11 = 99
* Nhận xét: SGK
* ?3: Tính: 
 a) 5 . 17 = 85
 b) (- 15) . (-6) = 15 . 6 = 90
III. Kết luận:
+) a . 0 = 0 . a = 0
+) Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a| . | b|
+) Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(| a| . | b|)
* Bài tập 78 (SGK – Tr91): Tính
a) (+ 3) . (+ 9) = 3 . 9 = 27 
b) (- 3) . 7 = - (3 . 7) = - 21
c) 13 . (- 5) = - (13 . 5) = - 65 
d) (- 150) . (- 4) = 150 . 4 = 600
e) (+ 7) . (- 5) = - (7 . 5) = - 35
* Chú ý:
 +) Cách nhận biết dấu của tích 
 ( + ) . ( + ) ® ( + ) 
 ( - ) . ( - ) ® ( + )
 ( + ) . ( - ) ® ( - )
 ( - ) . ( + ) ® ( - )
+) a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
* ?4: 
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0
4. Củng cố
* Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên.
* Bài tập 79 (SGK – Tr91): Tính: 27 . (- 5) = - (27 . 5) = -135
Suy ra: (+ 27) . (+ 5) = 135; (- 27) . (- 5) = 135
 (- 27) . (+ 5) = -135; (+ 5) . (- 27) = -135
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài 
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK – tr92)
- Làm bài tập 80, 81, 82, 83 (SGK – Tr91, 92)
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
* Hướng dẫn bài tập 81 (SGK): Tính tổng điểm của mỗi bạn, rồi so sánh.
	Bài 83 (SGK): Thay giá trị của x vào biểu thức, rồi tính kết quả. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan toan6 HK1rat hay.doc