I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N.
2. Kĩ năng: - Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < ,="" ,="" ;="" biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="">
3. Thai độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Vẽ tia số trên bảng phụ
HS: Thực hiện hướng dẫn Tiết 1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (2phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
?1 Cho ví dụ về tập hợp, làm bài tập 3
?2 Viết tập hợp A các số tự nhiên >3 và <10 bằng="" 2="" cách.="" làm="" bài="" tập="">10>
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HĐ 1: Tập hợp N và N*
GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.là các số tự nhiên.
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên?
? Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N*
Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách
? Điền vào ô trống
5 N*; 5 N ; 0 N*; 0 N
HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
? Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b
GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số
Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7
GV giới thiệu cách viết và giải thích
Nếu a < 10;="" 10="">< 12="" thì="" suy="" ra="" điều="">
? Số liền trước số 3 là số nào
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đv
? Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào.
Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không?
? Tập N có bao nhiêu phần tử
? D = x N/ x<>
Củng cố: 12
18 1: Tập hợp N và N*
*Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N
N = 0; 1; 2 ; 3 ;.
0 1 2 3 4 5 6 7 8
* Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số
* Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên 0
kí hiệu là N*
N*= 1; 2; 3; 4;.
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a. Hai số tự nhiên khác nhau a, b
a < b="" hoặc="" a=""> b
Trên tia số a
- Ngoài ra nếu viết a b
chỉ a > b và a = b
b. Nếu a< b="" ;="" b="">< c="" thì="" a=""><>
VD: a <10; 10="">10;>< 12="" thì=""><>
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
? D = x N/ x<>
2 D; 10 D
Điền vào chỗ trống . để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101
Ngày soạn: 19/ 08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 chương i: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán họ và đời sống. - Học sinh biết được một đại lượng cụ thề ẻ hay ẽ một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú trong học tập II. chuẩn bị: GV: 1 số hình vẽ về tập hợp, phấn mầu, bảng phụ. HS : Đồ dùng học tập. III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (k) 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Các ví dụ. - GV cho hs quan sát hình 1 sgk - GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn ? Em hãy tìm các ví dụ về tập hợp HĐ 2: Cách viết, các kí hiệu. GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c GV giới thiệu phần tử của tập hợp. ? Em hãy tìm các phần tử của tập hợp B GV giới thiệu kí hiệu ẻ và ẽ và cách đọc. ? Hãy điền kí hiệu hoặc số vào ô trống thích hợp: 3 A ; 7 A ; ẻ A a B; 1 B; ẻ B GV giới thiệu chú ý GV giới thiệu cách viết thứ 2 của tập hợp. ? Vậy có mấy cách viết tập hợp GV giới thiệu minh họa tập hợp bằng vòng kín ( H2 SGK) GV cho học sinh làm ?1 Gọi 1 học sinh lên bảng làm ?1 Học sinh đọc ?2. hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ: Nha Trang 10 24 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn: sách , bút..... - Tập hợp các học sinh lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái: a, b, c. 2. Cách viết, các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa Gọi A là tập hợp các số tự nhiên < 4 A = { 0; 1; 2; 3} Hay A= { 1; 3; 0; 2},......... B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = { a, b, c} Hay B = { c, b, a},...... - Các phần tử của tập hợp: * Kí hiệu: 1ẻ A đọc là 1 thuộc A 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A * Chú ý: - Các phần tử viết trong { } - Mỗi phần tử liệt kê 1 lần A = { x ẻ n / x< 4} KL: SGK ?1 D = { x ẻ N/ x<7} 2 ẻ D 10 ẽ D ?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ Nha Trang là {N, H, A, T, R, G} 4. Luyện tập – Củng cố (7 phút) Làm bài tập 1 Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14, lớn hơn 8 là A = {9; 10; 11; 12; 13} A= { xẻ N/ 8< x<14} 12 ẻ A ; 16 ẽ A 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - HS viết được tập hợp bằng 2 cách - Đọc được các kí hiệu của tập hợp - Tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm bài tập 2, 3, 4/6 Ngày soạn: 19/ 08/2010 Ngày dạy: 24/08/2010 Tiết 2 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N. 2. Kĩ năng: - Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . - Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³ , Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. 3. Thai độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. chuẩn bị: GV: Vẽ tia số trên bảng phụ HS: Thực hiện hướng dẫn Tiết 1 III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (2phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) ?1 Cho ví dụ về tập hợp, làm bài tập 3 ?2 Viết tập hợp A các số tự nhiên >3 và <10 bằng 2 cách. Làm bài tập 4 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Tập hợp N và N* GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.....là các số tự nhiên. Hãy viết tập hợp các số tự nhiên? ? Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N* Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách ? Điền vào ô trống 5 N*; 5 N ; 0 N*; 0 N HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. ? Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7 GV giới thiệu cách viết ³ và giải thích Nếu a < 10; 10 < 12 thì suy ra điều gì? ? Số liền trước số 3 là số nào ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đv ? Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào. Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không? ? Tập N có bao nhiêu phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} Củng cố: 12 18 1: Tập hợp N và N* *Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N N = { 0; 1; 2 ; 3 ;.....} 0 1 2 3 4 5 6 7 8 * Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số * Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a - Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu là N* N*= { 1; 2; 3; 4;....} 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a. Hai số tự nhiên khác nhau a, b a b Trên tia số a<b thì điểm a biểu diễn bên trái điểm b - Ngoài ra nếu viết a ³ b chỉ a > b và a = b b. Nếu a< b ; b < c thì a < c VD: a <10; 10 < 12 thì a< 12 c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3 d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} 2 ẻ D; 10ẽ D Điền vào chỗ trống ...... để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101 4. Luyện tập – Củng cố (7 phút) Làm bài tập 8 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học lí thuyết - Làm bài tập 7, 9, 10 SGK/8 Ngày soạn: 20/ 08/2010 Ngày dạy: 25/08/2010 Tiết 3 Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - HS Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. chuẩn bị: GV: Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. HS: Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 2. III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (2phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) ?1 Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 ? 2 Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Số và chữ số. HS đọc một vài số tự nhiên bất kì GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. GV giới thiệu cách chi số tự nhiên có nhiếu chữ số. ? Hãy tìm chữ số hàng trăm, số trăm. ? hãy tìm chữ số hàng chục, số chục ? Tương tự với số 1425, 2307 HĐ 2: Hệ thập phân. GV: giới thiệu cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân. GV: Giới thiệu mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. VD: 234 = 200 + 30 + 4 ? Hãy viết cách trên với: 222, ab, abc Cho học sinh làm ? trong SGK HĐ3: Cách ghi số La Mã. GV: Cho học sinh đọc 12 số la mã Giới thiệu các chữ số la mã I; V; X và hai số đặc biệt IV và I X GV: Giới thiệu mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 GV: Giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30 ? Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX. ? Viết các số sau ra số la mã: 18, 24, 28 10 8 10 1- Số và chữ số. - Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số - Một số tự nhiên gồm 1; 2; 3;........ chữ số VD: 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số. - Chú ý: Khi viết số> 5 chữ số ta tách thành từng nhóm 3 chữ số VD: 15 712 314 - Phân biệt số với chữ số; số chục với số hàng chục VD: Số 3895 gồm các chữ số: 3; 5; 9; 8 Số trăm: 38; Số hàng trăm: 8 Số chục : 389; số hàng chục: 9 2- Hệ thập phân. *Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. *Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2 ab =10a + b (a # 0) abc = 100a +10b + c ( a # 0) Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987 3: Cách ghi số La Mã. Chữ số giá trị I 1 V 5 X 10 -Nhóm chữ số IV(4); I X (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần viết các số từ 1 đến 10 I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, I X, X 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 - Các số la mã từ 11 đến 30 XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, 11 12 13 14 15 16 17 XVIII, XI X, XX, XXI, XXII, XXIII, 18 19 20 21 22 23 XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, 24 25 26 27 28 XXIX, XXX 29 30 4. Luyện tập – Củng cố (7 phút) - Nhắc lại kí hiệu, cách viết số la mã. - Làm bài tập 12 trang 10 sgk . 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học thuộc cách ghi các số trong hệ thập phân, hệ la mã. - Làm bài tập 13, 14, 15/10SGK Ngày soạn: 29/08/2010 Ngày dạy:31/08/2010 Tiết 4 Số phần tử của một tập hợp. tập hợp con I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được một số tập hợp có thể có 1, hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào - Khái niệm tập hợp con , 2 tập hợp bằng nhau 2. Kĩ năng: - Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, sử dụng được các ký hiệu : è , ặ - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: ẻ, ẽ, è 3. Thái độ: Cẩn thận II. chuẩn bị: GV: Vẽ sơ đồ H11( SGK) HS: Học bài cũ III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (2phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: làm bài tập 14- viết giá trị abcd trong hệ thập phân + làm BT 13(b) HS2: làm BT 15 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Cho các tập hợp trên bảng ? Hãy tìm xem trong các tập hợp A, B, C, N có bao nhieu phần tử. HS:Suy nghĩ trả lời: ? GV cho học sinh đọc ?1 và 2 để tìm ra số phần tử. ? Tập hợp sau D = {0} E ={bút , thước} H = {x ẻ N / x Ê 10} ? Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2 HĐ 2: Tập hợp con. ? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. GV cho học sinh làm BT-17. ? Cho biết mỗi phần tử của E có thuộc F không. Ta nói E là tập hợp con của F. ? Vậy khi nào tập hợp A là con của tập B. GV giới thiệu tập hợp con , kí hiệu, cách đọc , ? Hãy viết kí hiệu tập E là con của F. Cho M = {a,b,c} + Viết các tập con của M có một phần tử + Dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ các tập cin đó đối với M. ({a}è M ; {b}è M ; {c}è M ) GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau qua ?3 10 15 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho : A = {5} B = {x,y} C = {1,2,3;......,100} N= {0,1,2,3.........} Tập hợp A có 1 phần tử B có 2 phần tử C có 100 phần tử N có vô số phần tử * Chú ý : Tập hợp K có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng * Kí hiệu : ỉ 2. Tập hợp con. * Ví dụ: E = {x, y} F = {x,y,c,d} * KL: sgk Kí hiệu: Aè B hay B ẫ A đọc: A là con của B hay A được chứa trong B hoặc B chứa A. ? 3: ( SGK ) M è A; M è B * Chú ý : A è B ; B è A ta nói A = B 4. Luyện tập – Củng cố (10 phút) - Nắm được số phần tử của 1 tập hợp. Bài 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử + Tập hợp A ... ần trăm của hai soó ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả. - HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải - HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. - HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg - HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam HS nghe và ghi bài - HS: a = 1cm b = 1km = 100000 cm - HS: a = 16,2 cm b = 1620 km =162000000cm 4. Luyện tập – Củng cố (5 phút) GV: Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b = 0) - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm - Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên HS phát biểu lại như SGK HS: a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS ) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên là: b) Kết quả này còn thấp Chúng em phải cố gắng học tập nhiều nữa. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK ) Số 136, 138(25 - SBT ) Ngày soạn: / /200 Ngày dạy: / /200 Tiết 101 Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. II. chuẩn bị: GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập, ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to. HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm. III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS 1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT Tỉ số phần trăm của a) và b) 0,3 tạ và 50 kg HS 2: - Chữa bài tập 144 tr.59 SBT Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột. Hãy giải thích công thức sử dụng GV nhận xét cho điểm HS 1: + Phát biểu quy tắc như SGK tr.57 Công thức: + Chữa bài tập: a) b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg HS 2: Chữa bài tập Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg) có Nhận xét bài làm của bạn 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung Bài 1: Bài 138 tr.58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a) b) c) d) Bài 2: Bài 141 tr.58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 GV yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8 Bài 3: bài 142 tr.59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999) Bài 4: Luyện tập toàn lớp a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. Bài 5: Bài 146 tr.59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 6 Bài 147 tr.59 SGK GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” (hình 12 tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. - Nêu cách giải? GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS Bài 7 Bài 147 tr.26 SBT Lớp 6 C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá. a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp. 31 - 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS 1: (a,c) a) HS 2: (b,d) b) c) d) HS: Thay ta có Có a - b = 8 ị a= 16 +8 HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99% ị a = 24 HS nêu cách làm a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: HS đọc đề bài, tóm tắt đề: Tính b? HS Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Chiều dài thật của máy bay là: - HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận” Tóm tắt đề Tính a(cm)? Giải HS hoạt động theo nhóm a) Số HS giỏi của lớp 6C là: 48 .18,75% = 9 (HS ) số HS trung bình của lớp 6C là: 9. 300% = 27 (HS ) số HS khá của lớp 6C là: 48 -(9+27) = 12 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là: Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là: Đại diện một nhóm trình bày bài giải. HS trong lớp góp ý kiến. 4. Luyện tập – Củng cố (3 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK ) Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT ) Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học “Thực hành toán học trên máy tính” Ngày soạn: / /200 Ngày dạy: / /200 Tiết 102 Biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế. II. chuẩn bị: GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông. Tranh phóng to hình 13, 14 ,15 trang 60 , 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính. tiến trình dạy học 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS 1: Chữa bài tập cho về nhà Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiẻm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình. a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số HS toàn trường (GV đưa đề bài lên màn hình) (GV bố trí bảng để các số liệu câu b được giữ lại trên bảng) HS lên bảng chữa bài tập a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là số HS đạt hạnh kiểm TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là: số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là: Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là 100% - (60% + 35%) = 5% 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Biểu đồ phần trăm. GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dười dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau: 1) Biểu đồ phần trăm dạng cột. GV đưa hình 13 tr.60 SGK lên để HS quan sát. ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - Gv yêu cầu HS làm ? tr.61 SGK (đề bài đưa lên màn hình) Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả GV ghi lại Số HS đi xe buýt chiếm: Số HS đi xe đạp chiếm: Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp) sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông. 3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt GV đưa hình 15 tr.61 SGK hướng dẫn HS đọc biểu đồ. GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1% - GV yêu cầu HS đọc tiếp biểu đồ hình quạt khác 2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông GV đưa hình 14 tr.60 SGK để HS quan sát GV đặt câu hỏi: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB 30 HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề. HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV - HS: ở biểu đồ hình cộ, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. - HS tóm tắt đề bài: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ. a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giả câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b) HS quan sát hình 14. SGK HS vẽ biểu đồ ô vuôn Bài tập 149 SGK Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ: 47,5% HS đọc: Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5% Kết quả xếp loại văn hoá 1 lớp: 4. Luyện tập – Củng cố (3 phút) GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê) GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ 1 vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại TB, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Tài liệu đính kèm: