Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thanh Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thanh Hoàng

1-MỤC TIÊU :

-Kiến thức: Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3 .}, N* và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên.

-Kỹ năng:Đọc và viết được các số tự nhiênđến lớp tỉ, sắp xếp được các số tự nhiên tăng hoặc giảm, sử dụng đúng các kí hiệu = , <,>.

*Thái độ:Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

2-TRỌNG TÂM:

-Tập hợp các số tự nhiên

3-CHUẨN BỊ :

-Thầy :Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.

-Trò :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.

4-TIẾN TRÌNH :

4.1.Ổn định tổ chức và Kiểm diện

4.2.Kiểm tra miệng:

*Hs1: Cho các tập hợp :A={ x N x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}

 B là tập hợp số tự nhiên có 2 chữ số, mà chữ số hàng đơn vị bằng 0

Hãy xác định các tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử (8đ )

Câu hỏi thêm :Viết tập hợp C = {x N 0 < x="">< 1}="">

*Hs2:Cho các tập hợp A,B,C,D được cho bởi sơ đồ sau:

Viết các tập hợp A,B,C,D bằng cách dùng { }

4.3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1:Đặt vấn đề

Hoạt động 2:

-Thầy:tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu thích hợp ( , )

12 N ; N

-Hs : 12 N ; N

-Thầy :Vẽ tia số, biểu diễn các số 0,1,2,3 .trên tia số, các điểm đó lần lượt được gọi là : điêm0, điểm1, điêm2 .

-Hs lên bảng điền tiếp điêm4,5,6

-Thầy:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng mấy điểm trên tia số?

-Hs:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

-Thầy:Nếu bỏ số 0 trong tập hợp số tự nhiên ta được một tập hợp số mới kí hiệu N*,gọi hs lên bảng viết tập hợp N* bằng

2 cách

N*={1;2;3 } hoặc N*={x N x 0}

*Thầy: cho hs điền vào ô vuông kí hiệu

( , )

 5 N* ;5 N ; 0 N* ; 0 N

Hoạt động:3

-Thầy :Gọi hs đọc mục a SGK tr 7 ,vẽ tia số lên bảng,chú ý trên tia số, số bên trái bé hơn số đứng bên phải

-Hs:Điền dấu < hoặc=""> vào ô vuông

3 9 ; 15 7

-Thầy:Giới thiệu kí hiệu và

 đọc là nhỏ hơn hoặc bằng

 đọc là lớn hơn hoặc bằng

-Thầy: khi viết a b phải hiểu là a=b

hoặc a < b="" ;="" khi="" viết="" a="" b="" phải="" hiểu="">

a = b hoặc a > b

-Hs viết tập hợp A={x N 0 x 9}

Đặt vấn đề :Bài trước chung ta đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp.Hôm nay chúng ta tìm hiểu kỹ hơn một tập hợp quen thuộc đó là tập hợp các số tự nhiên

1.Tập hợp N và N*

Các số 0,1,2,3 . là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

N={0;1;2;3 .}

12 N ; N

-Các sô,1,2,3 là các phần tử của

tập hợp N

-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a

-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

N*={1,2,3 } hoặc N*={x N x 0}

TD:Điền vào ô vuông kí hiệu thích hợp

( , )

5 N* ;5 N ;0 N *; 0 N

2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

-Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi a bé hơn b ta viết

a < b="" hoặc="" b=""> a

-Trên tia số điểm biểu diễn số bé ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

3 9 ; 15 7

 a b là a < b="" hoặc="" a="">

 a b là a > b hoặc a = b

Nếu a< c="" thì="" a=""><>

-Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị:số nhỏ hơn là số liền trước, số lớn hơn là số liền sau

Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất

-Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử

 

doc 184 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thanh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A- MỤC TIÊU CHƯƠNG:
 -On tập một cách có hệ thống về số tự nhiên.Làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp . Hiểu được một số khái niệm về lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước và bội , ƯC và ƯCLN , BC và BCNN .
 -HS có kĩ năng thực hiện các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tốn . Nhận biết được ước và bội của một số , tìm ƯCLN và ƯC, BCNN và BC của hai số hoặc của ba số trong những trường hợp đơn giản rèn 
 - Rèn tính cẩn thận chính xác, chọn lựa giải pháp hợp lý khi giải tốn .
Bài 1
Tuần : 1 
Tiết : 1
TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày dạy:23/8/2010
1 . MỤC TIÊU :
 -Kiến thức : Giúp học sinh làm quen và hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể , đơn giản và gần gũi. Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp
 -Kỹ năng : Học sinh biết sử dụng đúng các ký hiệu thuộc hoặc không thuộc 
 -Thái độ : Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy linh hoạt khi dung những cách khác nhau để viết một tập hợp 
2 . TRỌNG TÂM:
 - Tập hợp, phần tử của tập hợp
3 . CHUẨN BỊ : 
 Giáo viên : Bảng phụ ,hệ thống câu hỏi .
 Học sinh : Sách giáo khoa , vở bài tập , thuớc thẳng , vở ghi 
4 . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 4.1/Ổn định tổ chức và kiểm diện : Học sinh báo cáo sĩ số lớp 
 4.2/Kiểm tra miệng : ( Không ) 
 4. 3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Gv Giới thiệu nội dung của chương 
Hoạt động 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sgk và nêu nhận xét ?
 GV hỏi: Trên bàn học các em có đồ vật gì ? 
GV nói: quyển sách , cây viết là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
Giáo viên nêu vài ví dụ :
Tập hợp các quyễn sách đặt trên bàn của lớp 6A. 
Tập hợp tất cả các cây bút để trên bàn của lóp 6A .
Từ đó GV yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ thực tế ở ngay trên lớp 
Hoạt động 2 :
Gv: người ta dùng những chữ cái viết in hoa để đặt tên cho tập hợp
Gv giới thiệu ký hiệu , , cách đọc và ký hiệu
 Gọi B là tập hợp các chữ cái a ,b ,c . Hãy viết tập hợp B? (B = )
 + a , b , c gọi là gì của tập hợp B ? (là phần tử của tập hợp B)
Em hãy điền ký hiệu hoặc , hoặc chữ thích hợp vào ô trống .
 3 A, 7 A, A, A 
 Cho A = và B = 
+ Trong các viết sau , cách viết nào đúng , cách viết nào sai ? 
a) a B ; 2 A ; 5 A ; 1 A ; 
b) 3 B ; b B ; c B .
Thông qua hai VD GV giới thiệu chú ý ở SGK/5
Gv : yêu cầu học sinh đọc chú ý sgk 
- GV giới thiệu cách viết khác về tập hợp A nói trên là A = {x N / x < 4 }
`Hỏi: như vậy để viết tập hợp A như trên ta có mấy cách ? ( 2 cách )
GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK
 a  c
  b
GV giới thiệu cách minh họd tập hợp A, B như SGK
Hoạt động 3 :
 Cho HS Thực hiện ?1 và ? 2 theo nhóm , gọi đại diện nhóm nhận xét , GV sửa chữa sai sót và chốt lại trọng tâm
1/ Các ví dụ:
-Tập hợp các học sinh của lớp 6
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
2/ Cách viết- Các ký hiệu:
-Người ta dùng chững chũ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp như: A, B, C, D
-Gọi tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết:
A= {0;1;2;3 } Hay A= {1;3;2;0 }
-Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
0 A: 0 thuộc A Hay 0 là phần tử của A
3 A: 3 thuộc A Hay 3 là phần tử Của A
6 A: 6 không thuộc A hay 6 không phải là phần tử của A
Chú ý:
-Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “ ; “
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê là tuỳ ý
Tổng quát
Để viết một tập hợp thường có 2 cách:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
? 1: Cách 1: D= {0;1;2;3;4;5;6 }
Cách 2: D = {x N / x < 7 }
2 ¨ D, 10 ¨ D
? 2 {N;H;A;T;R;G }
44/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
 GV : Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1 sgk trang 6 :
 Trả lời : A = 
 A = 
 GV : Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 3 sgk trang 6 
 Trả lời : x A , y B , b A , b B .u3
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
 - Học thuộc chú ý sgk trang 5 
 - Làm bài tập 4 ; 5 sgk trang 5
 - Chuẩn bị bài “ Tập hợp các số tự nhiên “
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 2
Tuần 1:
Tiết:02
 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy: 23/8/2010
1-MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3.}, N* và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên.
-Kỹ năng:Đọc và viết được các số tự nhiênđến lớp tỉ, sắp xếp được các số tự nhiên tăng hoặc giảm, sử dụng đúng các kí hiệu = , .
*Thái độ:Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
2-TRỌNG TÂM:
-Tập hợp các số tự nhiên
3-CHUẨN BỊ :
-Thầy :Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
-Trò :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chức và Kiểm diện
4.2.Kiểm tra miệng:
*Hs1: Cho các tập hợp :A={ xNx là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
 B là tập hợp số tự nhiên có 2 chữ số, mà chữ số hàng đơn vị bằng 0
Hãy xác định các tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử (8đ )
Câu hỏi thêm :Viết tập hợp C = {x N 0 < x < 1} (2đ)
*Hs2:Cho các tập hợp A,B,C,D được cho bởi sơ đồ sau:
Viết các tập hợp A,B,C,D bằng cách dùng { }
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Đặt vấn đề
Hoạt động 2:
-Thầy:tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu thích hợp ( , ) 
12 N ; N
-Hs : 12N ; N
-Thầy :Vẽ tia số, biểu diễn các số 0,1,2,3.trên tia số, các điểm đó lần lượt được gọi là : điêm0, điểm1, điêm2..
-Hs lên bảng điền tiếp điêm4,5,6
-Thầy:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng mấy điểm trên tia số?
-Hs:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
-Thầy:Nếu bỏ số 0 trong tập hợp số tự nhiên ta được một tập hợp số mới kí hiệu N*,gọi hs lên bảng viết tập hợp N* bằng
2 cách
N*={1;2;3} hoặc N*={x Nx0}
*Thầy: cho hs điền vào ô vuông kí hiệu 
( , ) 
 5 N* ;5 N ; 0N* ; 0 N 
Hoạt động:3 
-Thầy :Gọi hs đọc mục a SGK tr 7 ,vẽ tia số lên bảng,chú ý trên tia số, số bên trái bé hơn số đứng bên phải
-Hs:Điền dấu vào ô vuông
3 9 ; 15 7
-Thầy:Giới thiệu kí hiệu và 
	 đọc là nhỏ hơn hoặc bằng
	 đọc là lớn hơn hoặc bằng
-Thầy: khi viết a b phải hiểu là a=b
hoặc a < b ; khi viết ab phải hiểu là
a = b hoặc a > b
-Hs viết tập hợp A={x N0x9}
Đặt vấn đề :Bài trước chung ta đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp.Hôm nay chúng ta tìm hiểu kỹ hơn một tập hợp quen thuộc đó là tập hợp các số tự nhiên
1.Tập hợp N và N*
Các số 0,1,2,3. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
N={0;1;2;3.}
12 N ; N
-Các sô,1,2,3là các phần tử của 
tập hợp N
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*={1,2,3} hoặc N*={x N x0}
TD:Điền vào ô vuông kí hiệu thích hợp
( , ) 
5 N* ;5 N ;0N *; 0 N
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
-Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi a bé hơn b ta viết
a a
-Trên tia số điểm biểu diễn số bé ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
3 9 ; 15 7
 a b là a < b hoặc a=b
 ab là a > b hoặc a = b 
Nếu a<b và b < c thì a < c
-Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị:số nhỏ hơn là số liền trước, số lớn hơn là số liền sau
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
-Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
4.4-Câu hỏi, bài tậpcủng cố 
-Gv hướng dẫn hs BT 7,9,10 SGK tr 8làm thêm Bt 11,13,15 sách BT tr 5
4.5-Hướng dẫn HS tự học:
-Về nhà học bài kĩ, chuẩn bị bài tập tốt, phân biệt tập hợp N và tập hợpN * 
-Xem trước bài ghi số tự nhiên
5-RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 3
Tuần 1
Tiết:03
 GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy:23/8/2010
1-MỤC TIÊU :
-Kiến thức:Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
-Kỹ năng:Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
-Thái độ:Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn
2-TRỌNG TÂM:
	-Ghi số tự nhiên
3-CHUẨN BỊ :
-Giáo viên:Bảng ghi sẳn các số La Mã từ 1 đến 10
-Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt2,
4-TIẾN TRÌNH :
4.1-Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện
4.2-Kiểm tra miệng: 
Hs1:Viết kí hiệu tập hợp N và N*
Bt 7 SGK tr 8
Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên
x mà x N* 
Hs2 :Viết tập hợp các số tự nhiên B không vượt quá 6 bằng 2 cách, sau đó biểu diễn các phần của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia số
Hs3 :Có số tự nhiên nhỏ nhất không ? có số tự nhiên lớn nhất không?
Giài Bt 10 Tr 8 SGK
N = {0;1;2;3}
N*={x Nx0}
N*={1;2;3}
7tr 8
a/ A={13;14;15}
b/ B={1;2;3;4}
c/ C={13;14;15}
A={0}
B={0;1;2;3;4;5;6}
B={x N x 6}
Các điêm,1,2 ở bên trái điểm 3 trên tia so
4.3-Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
-Thầy:Gọi hs đọc vài số tự nhiên bất kì
để ghi các số tự nhiên người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết ?
Người ta dùng 10 chữ số để viết ,10 chữ số đó là :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
-Thầy:Một số tự nhiên bất kì có thể có bao nhiêu chữ số?
Hs đọc chú ý SGK Tr 9
Hs làm Bt 11 SGK Tr10
Hoạt động:2 
-Thầy:Cách ghi số nh trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó bên trái
-Trong hệ thập phân giá trị 1 chữ số tùy thuộc vị trí nó đứng
-Cho hs viết số theo cách trên với các số: 349 ; ; 
-Hs làm Bt SGK tr 9
Hoạt động 3: 
Cách ghi số La Mã
-Gv : cho hs đọc 12 số La Mã ghi tên mặt đồng hồ.
-Các số LaMã từ 1 – 12 được ghi bởi ba chữ số nào ?
-Chú ý hai chữ số đặc biệt IV , IX (do mỗi chữ số không được lập lại quá ba lần)
-Giá trị của một số LaMã có được bằng tổng giá trị của các chữ
-Chú ý:Trong số La Mã giá trị một chữ số không tùy thuộc vị trí nó đứng
TD :IV=V-I
 =5-1=4
-Hs đọc các số LaMã sau 
XIV,XXVII,XXIX
-Hs viết sang số LaMã :26,28,35,39
1.Số và chữ số :
-Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số 
Chữ số
0
1
2
3
4
Đọc là
không
một
hai
ba
bốn
Chữ số
5
6
7
8
9
Đọc là
năm
sáu
bảy
tám
chín
-Một số tự nhiên bất kì có thể có một, hai, ba,. chữ số
TD : 8, 12, 356 , 1472
a/ Số đó là 1357
b/
Số đã cho
Số trăm
Chữ sốhàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
2. Hệ thập phân :
-Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên mỗi chữ số có một giá trị tùy vị trí nó đứng ở hàng nào
 TD :222 = 200 + 20 + 2
349 = 300 + 40 +9
	= a.10 + b
 	= a.100 +b.1 ... g? 
 em hãy cho biết có các tích nào bằng nhau?
Một cách tổng quát phân số khi nào?
Hoạt động 2:
Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau?
( vì ( -3).(-8) = 6.6
xét xem các cặp phân số sau có bằng không?
 và ; và 
HS làm các bài tập.
a/ Tìm x Z biết 
(-2).6 = 3.x
 x= 
b/ Tìm phân số bằng phân số
 ( = )
I/ Định nghĩa:
Phân số nếu ad = bc.
II/ Các ví dụ:
 vì 1.12 = 3.4
 vì 2.8 3.6
 vì ( -3).(-15) = 9.5
4.4/.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Cả lớp tham gia trò chơi:
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số:
; ; ; ; ; ; ; 
Luật chơi: 2 đội mỗi 3 HS mỗi đội chỉ có 1 bút chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào hồn thành nhanh hơn và đúng là thắng.
*Bài tập: Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu dương ; ; ; 
*HS thực hiện trên phiếu học tập: 
1/ Tìm x, y Z biết:
a/ ; b/ 
2/ Điền số thích hợp vào ô trống:
a/ d/ 
Kết quả:
; 
 ; 
a/ x= 
b/ y = 
a/ ; b / 
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau.
-Bài tập 7; 10/ 8, 9 SGK ; Bài 9; 10; 11; 12; 13; 14 / 4-5 SBT.
-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
5-RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 3
Tuần 24
Tiết: 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Ngày dạy:14/02/2011
1-MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương.
- Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
2-TRỌNG TÂM:
	-Tính chất cơ bản của phân số
3-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
-HS: Bảng nhóm.
4-TIẾN TRÌNH: 
4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số của học sinh
4.2/. Kiểm tra miệng:
HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông.
-= ; 
HS2: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức :
2.36 = 8.9
HS khác nhận xét, GV sửa sai ghi điểm 2 HS vào sổ.
 nếu ad = bc
; 
 ; 
 ; 
 4.3/. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta đã biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số có: 
Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
.(-3)
.(-3)
Tương tự :
: (-2)
: (-2)
Dựa vào nhận xét trên làm 
 ?1 Giải thích vì sao:
 ; 
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS làm miệng ?2
-Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số?
-GV đưa “ Tính chất cơ bản của phân số “ lên màn hình.
-GV nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia, trong công thức.
-Từ ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào?
(Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
-HS hoạt động nhóm. ?3
1/ 
2/ Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó?
1/ Nhận xét:
Tính chất cơ bản của phân số:
 với m Z và m0
 với n Ư(a,b)
Ví dụ:
; 
 với a, b Z , b< 0
4.4/.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài tập: Đúng hay sai?
Bài tập Đố: Oâng khuyên cháu điều gì?
Mỗi nhóm 4 học sinh, mỗi học sinh trong nhóm tính một dòng ( 3 chữ cái ứng với 3 bài ) khớp lại cả nhóm sẽ có câu trả lời.
Có công mài sắt 
Có ngày nên kim.
(s) 
(s) 
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát .
BTVN : 11; 12; 13/ 11 SGK và số 20; 21; 23; 24 / 6, 7 SBT.
-Oân tập rụt gọn phân số ở tiểu học
- Làm ?1, ?2 SGK tr 13, 14
5-RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 4
Tuần 24
Tiết: 72 RÚT GỌN PHÂN SỐ
Ngày dạy: 14/02/2011
1-MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
-Kĩ năng:HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
-Thái độ:Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 
2-TRỌNG TÂM: 
-Biết cách rút gọn phân số.
3-CHUẨN BỊ:	
-GV: Đèn chiếu, phim trong ( bảng phụ) ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
-HS: Bảng nhóm.
4-TIẾN TRÌNH: 
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/ Kiểm tra miệng:
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông.
Bài tập 12/ 11 SGK:
HS2: 
Bài tập 19 và 23 / 6 SBT.
-Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên ví dụ?
-Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau?
 với mZ, m0
 với nƯC( a,b)
8
-1
28
2
a/ ; =
-3
5
b/ = ; 
Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu ( hoặc tử là bội của mẫu).
 hoặc 
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
Qua bài trên ta có: đơn giản hơn phân số ban đầu, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài học hôm nay.
HS: Trả lời miệng.
GV: Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
HS: Dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào?
HS: Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
Cả lớp thực hiện ?1
1 HS lên bảng giải câu a, b 
1 HS lên bảng giải câu c, d 
-Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số?
-Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc.
-GV đưa “ Quy tắc rút gọn phân số” lên màn hình.
Hoạt động 2:
-Các phân số : ; ; có còn rút gọn được nữa không? 
-Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số?
HS: ƯC của tử và mẫu của mẫu phân số chỉ là 1
GV: Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1
-Cả lớp thực hiện ?2
-HS làm bài, đứng tại chỗ trả lời.
-GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
HS: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
GV: vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào
HS: ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng?
GV: tử và mẫu của phân số tối giản quan hệ thế nào với nhau?
HS: Các phân số tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Chú ý.
1/ Cách rút gọn phân số:
Ví dụ: Rút gọn phân số:
Ví dụ 2: Rút gọn phân số:
Quy tắc: SGK/ 13.
2/ Thế nào là phân số tối giản:
Chú ý: SGK/ 14.
4.4/. Câu hỏi, bài tập củng cố:
HS hoạt động nhóm
Bài tập 15 và 17 a,b /15 SGK.
-GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản.
-GV yêu cầu 2 nhóm trình bày
Bài tập đúng hay sai:
Rút gọn các phân số :
sai vì các biểu thức trên có thể coi là một phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.
4. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
-BTVN: 16; 17 b,c,e; 18;GK.
-Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
5-RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Tuần 24
Tiết: 73 
Ngày dạy:19/02/2011 LUYỆN TẬP 
1-MỤC TIÊU:
-Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
-Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài tốn có nội dung thực tế.
2-TRỌNG TÂM:
-Định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
3-CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong ghi câu hỏi bài tập.
-HS: Oân kiến thức từ đầu chương.
4-TIẾN TRÌNH: 
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/ Kiểm tra miệng:
4.3/Bài mới:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân só là dựa trên cơ sở nào?
Rút gọn phân số :
 ; 
HS2: Thế nào là phân số tối giản.Đổi ra mét vuông 25 dm2 ; 36 dm2; 450dm2; 575 cm2
GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.
Hỏi 1 m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2.
HS nhận xét bài của bạn 
GV ghi điểm HS.
Hoạt động 2:
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các số sau đây: 
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta nên làm như thế nào?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 21/ 15 SGK.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
-Điền số thích hợp vào ô vuông
Học sinh làm việc cá nhân rồi cho biết kết quả.
Yêu cầu tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
Gọi HS đọc tóm tắt đề:
GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
-Số sách tốn chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? 
Tương tự với các loại sách còn lại.
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1 HS tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ.
1 HS tính số phần của sách Tin học và truyện tranh.
GV: Tại sao phân số 
Không rút gọn được nữa?
HS đứng tại chỗ trả lời: làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia tử và mẫu cho ước chung 1 của chúng.
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK/ 13.
Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số
 ; 
25 dm2 = m2 = m2
36 dm2 = m2 = m2 
450 cm2 = m2 = m2
575 cm2 = m2 = m2
II/ Bài tập mới:
Bài 20/ 15 SGK:
Bài 21/ 15 SGK:
Rút gọn các phân số:
 ; 
; 
 ; 
Vậy 
Và 
Do đó phân số cần tìm là 
Bài 22/ 15 SGK:
 ; 
 ; 
Bài 26/ 7 SBT: Tốn đố:
Tổng 1400 cuốn.
Sách tốn 600 cuốn.
Sách văn 360 cuốn.
Sách ngoại ngữ 108 cuốn.
Sách tin học 35 cuốn.
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Giải
Số truyện tranh là:
1400- (600+ 360+ 180+ 35) = 297
Số sách tốn chiếm tổng số sách.
Số sách Văn chiếm tổng số sách.
Số sách ngoại ngữ chiếm :
 tổng số sách.
Số sách tin học chiếm tổng số sách.
Số truyện tranh chiếm
 tổng số sách 
Đố:
Một học sinh đã rút gọn như sau:
Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại.
Giải
Rút gọn
III/ Bài học kinh nghiệm:
Trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Oân tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
-BTVN: 23; 25; 26 / 16 SGK và 29; 31; 32; 32 ; 34 / 7-8 SBT.
5-RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc tiet 1_1.doc